Pseudomonas, Acinetobacter, Burkholderia, Stenotrophomonas Flashcards

1
Q

Pseudomonas aeruginosa

Gây những bệnh gì

A

Pseudomonas aeruginosa gây nhiễm trùng nghiêm trọng như:

  • Nhiễm khuẩn huyết (sepsis)
  • Viêm phổi (pneumonia)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)
  • Đặc biệt phổ biến ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Vi khuẩn này cũng gây:

Nhiễm trùng đường hô hấp mạn tính ở bệnh nhân xơ nang phổi (cystic fibrosis).

Nhiễm trùng vết thương (cellulitis) ở bệnh nhân bỏng.

Viêm tai ngoài ác tính (malignant otitis externa) ở bệnh nhân đái tháo đường.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Pseudomonas aeruginosa

Đặc điểm cấu trúc/ sinh học

A

P. aeruginosa là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí bắt buộc (obligate aerobe).

Vi khuẩn có thể phát triển trong môi trường nước nghèo dinh dưỡng (ví dụ: nước máy), giúp nó tồn tại trong môi trường bệnh viện.

Cực kỳ kháng nhiều loại thuốc sát khuẩn và chất khử trùng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Pseudomonas aeruginosa

Đề kháng

A

Cực kỳ kháng nhiều loại thuốc sát khuẩn và chất khử trùng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Pseudomonas aeruginosa

Tiết ra gì

A

P. aeruginosa sản xuất hai sắc tố quan trọng trong chẩn đoán:

  • Pyocyanin – tạo màu xanh lam trong mủ vết thương.
  • Pyoverdin (fluorescein) – tạo màu vàng-xanh phát quang dưới ánh sáng UV.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Pseudomonas aeruginosa

Dịch tễ học

A

P. aeruginosa là vi khuẩn sống trong đất và nước, khoảng 10% người khỏe mạnh có thể mang vi khuẩn này trong hệ vi sinh vật bình thường của đại tràng.

Đây là tác nhân cơ hội gây nhiễm trùng bệnh viện (nosocomial infections).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Pseudomonas aeruginosa

Toxins quan trọng

A
  1. Ngoại độc tố mạnh nhất của P. aeruginosa là exotoxin A,

gây hoại tử mô (tissue necrosis) thông qua ADP-ribosyl hóa yếu tố kéo dài chuỗi phiên mã 2 (elongation factor 2 - EF-2),

giống như ngoại độc tố bạch hầu (diphtheria toxin).

  1. Vi khuẩn cũng sản xuất enzyme elastase và protease, có tác dụng gây độc tế bào và giúp vi khuẩn xâm nhập vào máu.
  2. Các chủng P. aeruginosa có hệ tiết Type III (type III secretion system) có độc lực cao hơn đáng kể so với các chủng không có hệ này.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

P. aeruginosa gây tổn thương trên da được gọi là gì

A

Ecthyma gangrenosum.

Lây lan qua da, gây tổn thương hoại tử đen trên da được gọi là ecthyma gangrenosum.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

P. aeruginosa liên quan tới endocarditis

A

Là tác nhân quan trọng gây viêm nội tâm mạc ở người tiêm chích ma túy (endocarditis in IV drug users).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Pseudomonas aeruginosa

Gây bệnh gì liên quan tới tai

A

Viêm tai ngoài ác tính (malignant otitis externa) và nhiễm trùng da khác (ví dụ: viêm nang lông - folliculitis):

Phổ biến ở những người sử dụng bể bơi công cộng và bồn nước nóng (hot tub folliculitis).

Nhiễm trùng nang lông do giày tập thể thao (shoe-associated folliculitis), do môi trường ẩm ướt trong giày thể thao bị nhiễm khuẩn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Pseudomonas aeruginosa

Gây bệnh gì liên quan tới xương

A

Viêm tủy xương (osteomyelitis):

P. aeruginosa là nguyên nhân hàng đầu gây viêm tủy xương ở những người bị tổn thương qua đinh bấm giày thể thao (puncture wounds through shoe soles).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Pseudomonas aeruginosa

Dx

A

Trên môi trường thạch TSI (Triple Sugar Iron agar), P. aeruginosa tạo khuẩn lạc có sắc tố xanh lam và phát quang dưới ánh sáng UV, đồng thời có mùi nho hoặc mùi trái cây đặc trưng, giúp chẩn đoán ban đầu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Pseudomonas aeruginosa

Tx

A

Vi khuẩn này kháng với nhiều loại kháng sinh, do đó phác đồ điều trị cần dựa trên kháng sinh đồ của từng chủng vì đột biến kháng thuốc xảy ra rất thường xuyên.

Điều trị ưu tiên:

  • Piperacillin/tazobactam kết hợp aminoglycoside (ví dụ: gentamicin hoặc amikacin).
  • Cefazidime cũng có hiệu quả.
  • Trường hợp vi khuẩn kháng thuốc nặng: colistin (polymyxin E).
  • Nhiễm trùng nhẹ hoặc có thể điều trị bằng đường uống: ciprofloxacin.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Acinetobacter

Tổng quan, gây bệnh gì

A

Acinetobacter là cầu trực khuẩn Gram âm nhỏ, thường tìm thấy trong đất và nước, nhưng cũng có thể cư trú ở da và đường hô hấp trên của con người.

Đây là tác nhân cơ hội nguy hiểm, dễ gây nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Gây:

  1. Viêm phổi bệnh viện
  2. Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Acinetobacter

Viêm phổi bệnh viện

A

Viêm phổi bệnh viện, thường liên quan đến thiết bị hỗ trợ hô hấp như máy thở (ventilator-associated pneumonia - VAP).

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Acinetobacter

Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)

A

Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs) ở bệnh nhân đặt ống thông tiểu.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Acinetobacter

Tx

A

Loài A. baumannii có mức độ kháng kháng sinh rất cao, thậm chí một số chủng kháng với tất cả các loại kháng sinh hiện có.

Điều trị ưu tiên:

  • Imipenem là lựa chọn hàng đầu đối với các chủng nhạy cảm với carbapenem.
  • Colistin (polymyxin E) có thể được sử dụng cho các chủng kháng carbapenem.
17
Q

Burkholderia

Tổng quan, gây bệnh gì

A

Burkholderia mallei là trực khuẩn Gram âm, gây bệnh mãn tính ở ngựa (glanders) và có thể lây sang người.

18
Q

Burkholderia

  • Lây truyền thế nào
  • Ai dễ lây nhiễm
A

Lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp với động vật bị nhiễm bệnh, thông qua:

  • Hít phải giọt khí dung chứa vi khuẩn.
  • Tiếp xúc với màng nhầy hoặc da bị tổn thương.
  • Ăn phải thực phẩm hoặc nước nhiễm khuẩn.
  • Những người có nguy cơ nhiễm bệnh cao bao gồm:

Bác sĩ thú y, người chăn nuôi ngựa, kỵ binh và nhân viên lò mổ.

19
Q

Burkholderia và hệ miễn dịch

A

Vi khuẩn này có khả năng tránh hệ miễn dịch bằng cách tiêm độc tố trực tiếp vào tế bào chủ, giúp vi khuẩn né tránh sự tấn công của kháng thể trung hòa.

20
Q

Burkholderia

  • Dịch tễ học
  • Các thể bệnh
A

Bệnh glanders ở người thường xảy ra ở các vùng dịch tễ như châu Phi, Trung Đông, Nam Á và Nam Mỹ.

Các thể chính :

  1. Thể da (Cutaneous)
  2. Thể phổi (Pulmonary)
  3. Thể nhiễm khuẩn huyết (Septicemic)
  4. Thể mạn tính (Chronic)
21
Q

Burkholderia

Thể da (Cutaneous)

A

Thể da (Cutaneous) :

Biểu hiện viêm loét da, viêm hạch bạch huyết, áp xe lan tỏa.

Tỷ lệ tử vong 40% nếu không điều trị.

22
Q

Burkholderia

Thể phổi (Pulmonary)

A

Thể phổi (Pulmonary):

Viêm phổi, áp xe phổi, viêm trung thất, viêm màng phổi.

Tỷ lệ tử vong 90-95% nếu không điều trị, 40% ngay cả khi được điều trị.

23
Q

Burkholderia

Thể nhiễm khuẩn huyết (Septicemic)

A

Thể nhiễm khuẩn huyết (Septicemic):

Sốt cao, ớn lạnh, phát ban, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, vàng da, suy tạng.

Tỷ lệ tử vong 95% nếu không điều trị.

24
Q

Burkholderia

Thể mạn tính (Chronic)

A

Thể mạn tính (Chronic):

Áp xe đa cơ quan ở cơ, khớp, gan, mắt, gây sụt cân kéo dài.

Bệnh có thể kéo dài hơn 25 năm.

25
Q

Burkholderia

Dx

A

Chẩn đoán dựa trên:

Nhuộm Gram và nuôi cấy vi khuẩn.

Xét nghiệm huyết thanh.

26
Q

Burkholderia

Tx

A

Điều trị bằng carbapenem (ví dụ: imipenem hoặc meropenem) hoặc TMP-SMX.

27
Q

Burkholderia kể tên chủng

A

Burkholderia pseudomallei

28
Q

Burkholderia pseudomallei

Tổng quát, gây bệnh gì

A

Burkholderia pseudomallei (trước đây gọi là Pseudomonas pseudomallei) là trực khuẩn Gram âm, gây melioidosis – bệnh phổ biến ở Đông Nam Á và Bắc Australia.

29
Q

Burkholderia pseudomallei

  • Vi khuẩn thường sống ở đâu
  • Ai có nguy cơ lây nhiễm
A

Vi khuẩn thường sống trong đất và lây nhiễm chủ yếu qua tiếp xúc với đất hoặc nước bị nhiễm khuẩn.

Những người có nguy cơ cao:

Nông dân.
Những người làm việc ngoài trời ở khu vực có dịch tễ.

30
Q

Burkholderia pseudomallei

Các thể bệnh

A
  1. Thể bệnh cấp tính:
  • Biểu hiện sốt cao, ho có đờm lẫn máu, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Có thể gây tử vong nhanh chóng nếu không điều trị.
    Thể bệnh mạn tính:
  1. Bệnh có thể giống viêm phổi kéo dài hoặc áp xe phổi.

Có thể nhầm lẫn với bệnh lao.

31
Q

Burkholderia pseudomallei

Tx

A

Điều trị ưu tiên là carbapenem hoặc ceftazidime.

32
Q

Stenotrophomonas kể tên chủng

A

Stenotrophomonas maltophilia

33
Q

Stenotrophomonas

Tổng quát, gây bệnh gì

A

Stenotrophomonas maltophilia (trước đây được gọi là Xanthomonas maltophilia,

và trước đó nữa là Pseudomonas maltophilia)** là trực khuẩn Gram âm, chủ yếu gây nhiễm trùng bệnh viện.

Vi khuẩn này thường gây nhiễm trùng cơ hội, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

34
Q

Các bệnh nhiễm trùng phổ biến do S. maltophilia

A

Nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch dài ngày.

Viêm phổi bệnh viện, đặc biệt ở bệnh nhân thở máy.

Nhiễm trùng đường tiết niệu và vết thương.

35
Q

Stenotrophomonas

Dx

A

Chẩn đoán dựa trên nuôi cấy vi khuẩn, xét nghiệm sinh hóa và MALDI-TOF.

36
Q

Stenotrophomonas

Tx

A

Điều trị ưu tiên bằng fluoroquinolones.