Antibiotics inhibiting bacterial folate, DNA, or RNA synthesis. Mechanism of action, spectrum of effect, resistance mechanisms Flashcards
Kháng sinh ức chế tổng hợp acid folic, DNA hoặc RNA của vi khuẩn
Gồm những thuốc gì
- Fluoroquinolone
- Sulfonamide và Trimethoprim
- Rifamycin
Fluoroquinolone
- Cơ chế
- Overview
- Gồm những đời nào
- Cơ chế: Ức chế DNA gyrase hoặc topoisomerase IV (bactericidal)
- Thấm tốt vào mô, được sử dụng rộng rãi
- Gồm 4 thế hệ:
+ Acid Nalidixic, Acid Oxolinic
+ Norfloxacin, Ciprofloxacin, Ofloxacin
+ Levofloxacin
+ Moxifloxacin
Acid Nalidixic, Acid Oxolinic
- Tác dụng trên Gram (-) nhưng không hiệu quả với Pseudomonas spp.
- Chủ yếu được sử dụng cho nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)
Norfloxacin, Ciprofloxacin, Ofloxacin
- Chống Gram (-) và một số Gram (+)
- Phổ rộng với một số vi khuẩn không điển hình
- Dùng trong phơi nhiễm bệnh than và nhiễm trùng đường hô hấp
Levofloxacin
- Kháng khuẩn phổ rộng hơn (Gram (+), Gram (-), vi khuẩn không điển hình)
- Hiệu quả trong viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
Moxifloxacin
Hiệu quả với vi khuẩn kỵ khí
Tác dụng phụ của Fluoroquinolone
Việc sử dụng Fluoroquinolone có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Viêm gân (tendinitis), đứt gân, rối loạn tiêu hóa, trầm cảm
Cần hạn chế hoặc ngừng sử dụng nếu có nguy cơ cao
Sulfonamide và Trimethoprim
Cơ chế tác động
Cơ chế:
- Sulfonamide (Sulfadiazine, Sulfamethoxazole) ức chế tổng hợp acid folic, cạnh tranh với PABA (substrate của tổng hợp acid folic)
- Trimethoprim (TMP) ức chế tổng hợp acid folic bằng cách ức chế dihydrofolate reductase
- TMP/SMX (Bactrim) thường kết hợp với tỷ lệ 1:5
Sulfonamide và Trimethoprim
Phổ tác dụng
Phổ tác dụng:
- Phổ rộng chống lại Gram (+) và Gram (-)
- Có thể hiệu quả với MRSA
- Hiệu quả với Pneumocystis spp. nhưng không hiệu quả với Pseudomonas và Enterococcus
- Dùng điều trị và dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu (UTIs)
Rifamycin
Gồm những thuốc gì
Rifampin, Rifapentine, Rifabutin
Rifamycin
Chi tiết
- Gồm: Rifampin, Rifapentine, Rifabutin
- Cơ chế: Ức chế RNA polymerase (bactericidal)
Thấm tốt vào mô, đặc biệt là phổi, xương, mô liên kết và áp xe - Đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy (CSF)
- Dùng dự phòng chống Neisseria meningitidis và Haemophilus influenzae
- Ứng dụng: Chống lao (tuberculosis)
- Tác dụng phụ:
Gây đổi màu nước tiểu, nước bọt và mồ hôi sang màu cam