Infections caused by Trematodes (Schistosoma, Paragonimus, Clonorchis, Fasciola) Flashcards
Sán lá (Trematodes)
Kể tên các loại
Trematodes:
- Schistosoma
- Paragonimus
- Clonorchis
- Fasciola
Schistosoma
- Gây gì
- Có những loại nào
Schistosoma
- Schistosoma (sán máu) gây bệnh sán máu (schistosomiasis)
- Schistosoma mansoni và Schistosoma japonicum gây tổn thương đường tiêu hóa
- Schistosoma haematobium gây tổn thương đường tiết niệu
Các loại :
1. S. mansoni
2. S. haematobium
3. S. japonicum
Schistosoma
Chu kì sinh học
- Khác với các loài sán lá khác (lưỡng tính), sán máu trưởng thành có giới tính riêng biệt nhưng sống ghép đôi với nhau
- Người bị nhiễm khi ấu trùng cercariae có đuôi tự do bơi trong nước ngọt xâm nhập qua da
- Ấu trùng xâm nhập vào tĩnh mạch, phát triển thành schistosomula larvae, đi vào máu và di chuyển theo hệ tuần hoàn động mạch
B1 : Những con đến động mạch mạc treo tràng trên sẽ vào hệ tuần hoàn cửa và phát triển thành sán trưởng thành
B2 : Sau đó, sán trưởng thành di chuyển đến tĩnh mạch mạc treo ruột (S. mansoni, S. japonicum) hoặc tĩnh mạch bàng quang (S. haematobium), đẻ trứng
B3: Trứng theo phân (S. mansoni, S. japonicum) hoặc nước tiểu (S. haematobium) ra ngoài môi trường
B4: Khi trứng gặp nước ngọt, chúng giải phóng ấu trùng có lông mao (miracidium)
B5: Ấu trùng miracidium xâm nhập vào ốc nước ngọt (vật chủ trung gian), phát triển thành ấu trùng có đuôi (cercariae)
B6: Cercariae rời khỏi ốc, bơi trong nước và tiếp tục chu kỳ nhiễm trùng khi xâm nhập da người
Schistosoma
Sx
- Hầu hết các tổn thương bệnh lý do trứng sán gây ra trong gan, lách, hoặc thành ruột, bàng quang
- Trứng trong gan gây u hạt, dẫn đến xơ hóa, tăng áp lực tĩnh mạch cửa và lách to
- Trứng S. mansoni gây tổn thương thành đại tràng, còn S. japonicum gây tổn thương thành ruột non và manh tràng → loét, viêm và xuất huyết tiêu hóa
- Trứng S. haematobium trong thành bàng quang gây viêm hạt, xơ hóa, có thể dẫn đến ung thư bàng quang
- Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng, nhưng nhiễm trùng mạn tính có thể gây biến chứng
Schistosoma
Giai đoạn cấp tính
Giai đoạn cấp tính (sốt Katayama) xảy ra sau khi cercariae xâm nhập, gồm:
Ngứa, nổi mẩn da
Sốt, ớn lạnh, tiêu chảy, nổi hạch, gan lách to
Schistosoma
“Swimmer’s itch”
“Swimmer’s itch” (viêm da do cercariae) xảy ra ở Mỹ do
phản ứng miễn dịch với ấu trùng cercariae của các loài sán máu không nhiễm vào người
Schistosoma
Phân bố địa lý
Phân bố địa lý:
S. mansoni: châu Phi, Mỹ Latinh
S. haematobium: châu Phi, Trung Đông
S. japonicum: chỉ có ở châu Á
Schistosoma
Phân biệt trứng các loài bằng kính hiển vi kiểu gì
S. mansoni: gai bên lớn
S. japonicum: gai bên rất nhỏ
S. haematobium: gai ở cực cuối
Schistosoma
Tx
Điều trị: Praziquantel
Paragonimus
Tổng quan
Paragonimus westermani (sán lá phổi) gây bệnh sán lá phổi (paragonimiasis)
Người bị nhiễm do ăn cua hoặc tôm nước ngọt sống/chưa nấu chín chứa ấu trùng metacercariae
Paragonimus
Chu kì sinh học (life cycle)
B1: Trong ruột non, ấu trùng nở ra, xuyên qua thành ruột, di chuyển lên cơ hoành vào nhu mô phổi
B2: Trong phổi, sán trưởng thành đẻ trứng, trứng được ho ra hoặc nuốt xuống tiêu hóa
B3: Trứng theo phân hoặc đờm ra ngoài, xuống nước, nở thành miracidium
B4: Ấu trùng miracidium xâm nhập vào ốc nước ngọt (vật chủ trung gian thứ nhất)
B5: Trong ốc, phát triển thành redia larvae rồi thành cercariae
B6: Ấu trùng cercariae thoát ra ngoài, bơi trong nước, xâm nhập vào tôm/cua nước ngọt (vật chủ trung gian thứ hai)
B7: Chu kỳ hoàn tất khi con người ăn tôm/cua sống hoặc chưa nấu chín
Paragonimus
Sx
Ho mạn tính, ho ra máu, khó thở, đau màng phổi → dễ nhầm với lao phổi
Nhiễm trùng thứ phát có thể gây viêm phổi do vi khuẩn
Paragonimus
Tx
Thuốc lựa chọn: Praziquantel
Clonorchis
Tổng quan
Clonorchis sinensis (sán lá gan Trung Quốc) gây bệnh sán lá gan (clonorchiasis)
Người bị nhiễm khi ăn cá sống hoặc chưa nấu chín có chứa ấu trùng metacercariae
Clonorchis
Chu kì sinh học
B1: Trong tá tràng, ấu trùng nở ra, di chuyển lên ống mật, phát triển thành sán trưởng thành
B2: Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài
B3: Trong nước, trứng nở ra, ấu trùng miracidium xâm nhập vào ốc nước ngọt (vật chủ trung gian thứ nhất)
B4: Trong ốc, ấu trùng phát triển thành cercariae, thoát ra ngoài, bám vào vảy cá nước ngọt (vật chủ trung gian thứ hai)
B5: Chu kỳ hoàn tất khi con người ăn cá sống hoặc chưa nấu chín
Clonorchis
Sx
Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng, một số có thể bị đau bụng, chán ăn, gan to, tăng bạch cầu ái toan
Nhiễm trùng nặng có thể gây tăng sản và xơ hóa đường mật → dẫn đến ung thư đường mật
Bệnh phổ biến ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Dương
Clonorchis
Tx
Thuốc lựa chọn: Praziquantel
Fasciola
Tổng quan
Fasciola hepatica (sán lá gan cừu) gây bệnh sán lá gan, chủ yếu ở cừu và động vật ăn cỏ khác
Phân bố ở Mỹ Latinh, châu Phi, châu Âu, Trung Quốc
Fasciola
- Chu kì sinh học (life cycle)
B1: Người bị nhiễm khi ăn thực vật thủy sinh (rau sống, cải xoong) có chứa ấu trùng metacercariae
B2: Trong tá tràng, ấu trùng nở ra, xuyên qua thành ruột, đến gan và phát triển thành sán trưởng thành
B3: Sán trưởng thành đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài
B4: Trong nước, trứng nở ra, ấu trùng miracidium xâm nhập vào ốc nước ngọt (vật chủ trung gian)
B5: Trong ốc, ấu trùng phát triển thành cercariae, thoát ra ngoài và bám vào thực vật thủy sinh
B6: Chu kỳ hoàn tất khi con người ăn thực vật bị nhiễm ấu trùng
Fasciola
Sx
Giai đoạn sớm: viêm gan cấp, đau hạ sườn phải, sốt, gan to
Giai đoạn mạn tính: xơ hóa đường mật, vàng da do tắc mật
Ngứa và dị ứng do độc tố từ sán lá gan cừu
Fasciola
Dx
Tx
Chẩn đoán bằng việc tìm trứng trong phân
Thuốc lựa chọn: Triclabendazole