Antibiotics inhibiting bacterial protein synthesis. Mechanism of action, spectrum of effect, resistance mechanisms Flashcards
Kháng sinh ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn
Có những loại nào
I. Chất ức chế tiểu đơn vị 30S:
- Aminoglycoside
- Tetracycline
- Glycylcycline
II. Chất ức chế tiểu đơn vị 50S:
- Chloramphenicol
- Macrolide
- Lincosamide
- Ketolides
- Streptogramins
- Oxazolidinons
Aminoglycoside gồm những gì
Gồm: Amikacin, Gentamycin, Tobramycin, v.v.
Aminoglycoside chi tiết
- Gồm: Amikacin, Gentamycin, Tobramycin, v.v.
- Cơ chế: Ức chế sự khởi đầu và gây đọc sai trình tự dịch mã (bactericidal)
- Không hiệu quả với vi khuẩn kỵ khí, Enterococcus, và các vi khuẩn không điển hình (C. pneumoniae, M. pneumoniae, L. pneumophila)
- Hoạt động phụ thuộc oxy
- Thường kết hợp với β-lactam hoặc Glycopeptide để điều trị viêm nội tâm mạc và nhiễm trùng nặng
- Không xâm nhập được dịch não tủy (CSF)
- Cơ chế kháng thuốc: Chủ yếu do phosphoryl hóa, adenyl hóa hoặc acetyl hóa kháng sinh bởi vi khuẩn
Tetracycline gồm những gì
Tetracycline, Minocycline, Doxycycline
Tetracycline chi tiết
- Gồm: Tetracycline, Minocycline, Doxycycline
- Cơ chế: Gắn vào tiểu đơn vị 30S, ngăn chặn sự liên kết của aminoacyl-tRNA (bacteriostatic)
- Phổ rộng, chống hầu hết vi khuẩn Gram (-) và Gram (+)
- Ngoại lệ: Không hiệu quả với Pseudomonas và Proteus spp.
- Là lựa chọn điều trị chính cho các vi khuẩn không điển hình
- Chống chỉ định với phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi (do gây tổn thương răng và xương)
Glycylcycline gồm những gì
Tigecycline
Glycylcycline chi tiết
- Gồm: Tigecycline
- Cơ chế: Giống Tetracycline
- Phổ tác dụng: Rộng hơn so với Tetracycline
- Hiệu quả trên vi khuẩn Gram (-) như Pseudomonas và Proteus spp.
- Dùng điều trị nhiễm trùng phức tạp, bao gồm nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng ổ bụng
Chloramphenicol
- Cơ chế: Ức chế tổng hợp protein
- Độc tính cao, hiện chỉ dùng để điều trị viêm màng não ở bệnh nhân dị ứng với Penicillin
- Tác dụng phụ: Ức chế tủy xương, có thể gây thiếu máu bất sản nghiêm trọng
- Không còn được sử dụng rộng rãi do độc tính cao
Macrolide gồm những thuốc nào
Erythromycin, Clarithromycin, Spiramycin, Azithromycin (ưa dùng hơn)
Macrolide chi tiết
- Gồm: Erythromycin, Clarithromycin, Spiramycin, Azithromycin (ưa dùng hơn)
- Cơ chế: Ngăn chặn sự di chuyển của ribosome dọc theo mRNA (bacteriostatic)
Phổ tác dụng:
- Chủ yếu chống lại Gram (+) và vi khuẩn không điển hình (C. pneumoniae, M. pneumoniae, L. pneumophila)
- Clarithromycin có tác dụng trên H. pylori
- Azithromycin hiệu quả trong nhiễm trùng đường hô hấp và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
Lincosamide gồm gì
Clindamycin
Lincosamide chi tiết
- Gồm: Clindamycin
- Cơ chế: Giống Macrolide (bacteriostatic)
Phổ tác dụng:
- Gram (+) kỵ khí (Staphylococcus, Streptococcus)
- Gram (-) kỵ khí (Bacteroides fragilis, Clostridium perfringens)
- Ứng dụng: Điều trị nhiễm trùng mô mềm do S. pyogenes
Ketolide
Telithromycin
Cơ chế: Tương tự Macrolide
Streptogramin gồm những gì
Quinupristin + Dalfopristin = Synercid
Streptogramin chi tiết
- Quinupristin + Dalfopristin = Synercid
- Cơ chế: Giống Macrolide
Hiệu quả chống lại:
- Enterococcus faecium kháng Vancomycin (VRE)
- Methicillin-Susceptible S. aureus (MSSA)
- Methicillin-Resistant S. aureus (MRSA)
Oxazolidinone gồm những gì
- Gồm: Linezolid, Tedizolid
Hiệu quả chống lại:
- Methicillin-Resistant S. aureus (MRSA)
- Vancomycin-Intermediate S. aureus (VISA)
- Vancomycin-Resistant S. aureus (VRSA)
- Vancomycin-Resistant Enterococcus (VRE)
Không hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn huyết (bacteremia)