Plasmodia, Babesia Flashcards

1
Q

Plasmodia có những chủng nào
- Được biết tới bởi cái gì

A

Sốt rét chủ yếu do bốn loài Plasmodium gây ra:

  • Plasmodium vivax
  • Plasmodium ovale
  • Plasmodium malariae
  • Plasmodium falciparum
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Chu kỳ sinh học của Plasmodium liên quan đến gì

A

Muỗi Anopheles cái (vật chủ trung gian)

Con người (vật chủ trung gian thứ cấp)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Chu kỳ sinh học của Plasmodium chi tiết

A

B1: Chu kỳ bắt đầu khi muỗi truyền sporozoite vào máu người trong lúc đốt

B2: Sporozoite di chuyển đến gan, xâm nhập tế bào gan (hepatocyte), nhân lên và biệt hóa thành merozoite

B3: P. vivax và P. ovale có thể tạo thể ngủ (hypnozoite) trong gan
- Gây tái phát bệnh nhiều lần

B4: Merozoite rời khỏi gan, xâm nhập hồng cầu, bắt đầu chu kỳ sinh sản vô tính trong máu
- Biệt hóa thành thể hình nhẫn (ring-shaped trophozoite)

B5: Hồng cầu bị vỡ, merozoite được giải phóng, xâm nhập hồng cầu khác → Gây sốt theo chu kỳ

B6: Một số merozoite biệt hóa thành giao bào đực và giao bào cái (gametocyte)

B7: Hồng cầu chứa giao bào (gametocyte) được muỗi Anopheles cái hút vào, trong ruột muỗi, chúng biệt hóa thành giao tử cái (macrogamete) và tám giao tử đực (microgamete) giống tinh trùng.

B8: Sau khi thụ tinh, hợp tử lưỡng bội (zygote) biệt hóa thành ookinete, di chuyển vào thành ruột muỗi, nơi nó phát triển thành nang trứng (oocyst), bên trong chứa nhiều sporozoite đơn bội.

B9: Khi nang trứng vỡ ra, sporozoite được giải phóng, di chuyển đến tuyến nước bọt muỗi, sẵn sàng tiếp tục chu kỳ khi muỗi hút máu lần tiếp theo.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Chu kỳ giải phóng merozoite của Plasmodium thế nào

A

Chu kỳ giải phóng merozoite gây ra các triệu chứng sốt rét tái phát đặc trưng:

Ớn lạnh, sốt, đổ mồ hôi thường thấy ở bệnh nhân sốt rét

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Plasmodium có kháng gì không

A

Một yếu tố rất quan trọng của P. falciparum là khả năng kháng chloroquine

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Tổn thương bệnh lý của sốt rét thường là do gì

A

Hầu hết các tổn thương bệnh lý của sốt rét là do hồng cầu bị phá hủy, gây ra:

Lách to, sốt rét ác tính, thiếu máu nặng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Điều đặc biệt hơn của P. falciparum so với những chủng khác là gì

A

Sốt rét do P. falciparum gây ra nghiêm trọng hơn các loài khác, vì:

Nhiễm nhiều hồng cầu hơn

Gây tắc mao mạch do hồng cầu bị ký sinh bám dính

Dẫn đến hoại tử mô, đặc biệt là trong não (sốt rét não - cerebral malaria)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Dịch tễ học của Plasmodium

A

Hơn 200 triệu người mắc sốt rét mỗi năm, hơn 1 triệu ca tử vong

Là bệnh nhiệt đới gây tử vong nhiều nhất

Phổ biến ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là châu Á, châu Phi và Nam Mỹ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Plasmodium

Dx

A

Nếu không tìm thấy ký sinh trùng trong lam máu, có thể sử dụng:

PCR để phát hiện DNA của Plasmodium

ELISA phát hiện protein đặc hiệu của P. falciparum

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Plasmodium

Tx

A
  1. Chọn thuốc dựa trên mức độ nghiêm trọng và khả năng kháng thuốc của ký sinh trùng
  2. Sốt rét không do P. falciparum, không có kháng chloroquine:
    - Chloroquine là thuốc lựa chọn đầu tiên
  3. Sốt rét do P. vivax và P. ovale (có thể gây tái phát do hypnozoite trong gan):
  • Dùng Primaquine để diệt hypnozoite
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu men G6PD (nguy cơ tan máu nghiêm trọng)
  1. Sốt rét do P. falciparum kháng chloroquine:
    - Dùng Artemether-Lumefantrine hoặc Malarone (Atovaquone + Proguanil)
  • Hoặc Quinine kết hợp với Doxycycline hoặc Clindamycin
  1. Trường hợp nặng, kháng thuốc:
    Dùng Artesunate hoặc Quinidine đường tĩnh mạch
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Dự phòng sốt rét (Chemoprophylaxis)

A
  • Dành cho khách du lịch đến vùng có P. falciparum kháng chloroquine:
    Dùng Mefloquine hoặc Doxycycline
  • Dùng Chloroquine nếu du lịch đến khu vực P. falciparum vẫn nhạy cảm với thuốc này
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Babesia spp. được biết tới bởi gì

A
  1. Babesia microti gây bệnh babesiosis, một bệnh lây truyền từ động vật sang người (zoonosis), chủ yếu xuất hiện ở các vùng ven biển và đảo phía đông bắc nước Mỹ
  • Thể sporozoite của ký sinh trùng được truyền sang người qua vết cắn của ve Ixodes scapularis
  1. Loại ve này cũng truyền bệnh Lyme (Borrelia burgdorferi)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Babesia spp. Sx

A

Biểu hiện giống cúm, bắt đầu dần dần và có thể kéo dài hàng tuần

Có thể tiến triển thành viêm gan, thiếu máu tán huyết

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Babesia spp.

Tx

A
  1. Bệnh nhẹ đến trung bình:
    Kết hợp Atovaquone và Azithromycin
  2. Bệnh nặng:
    Dùng Quinidine kết hợp với Clindamycin
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Babesia spp.

Dịch tễ học

A

Babesia divergens gây bệnh babesiosis ở châu Âu

Trường hợp cắt lách (splenectomy) làm tăng nguy cơ thiếu máu tán huyết nghiêm trọng
- Tỷ lệ tử vong có thể lên đến 50%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly