IELTS - Writing Part 2 - Mẫu câu Flashcards
Không còn giữ vai trò quan trọng
… no longer have a vital role in …
trở nên phổ biến
have gained more popularity among …
Đó là bởi vì
This is because …
A cũng như B
A as well as B
Có rất ít cơ hội/hiếm khi
There is little chance that …
không bao giờ ngừng phát triển
never cease to grow
A lựa chọn B (ví dụ…), thay vì C
A would do B (such as …), over C
khiến A rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan
put A in dilemma
đó là điều không tưởng về việc A làm B, chưa kể đến sự thật rằng …
It is unrealistic (for A) to do B, not to mention the fact that …
1 ví dụ điển hình có thể thấy từ trường hợp của A
the typical example can be seen in the case of A
A là chìa khóa dẫn tới B
A is the key to B
một số nhận định A, một số khác tin rằng B
Some claim A, while ohers believe B
bởi vì
because/since/as
nhờ vào
due to/thanks to/ owing to
điều này bắt nguồn từ
This stems from …
Sự thật là
In fact,…
là một vấn đề thực tế
As a matter of fact,
như là (ví dụ)
like/such as
Ví dụ,
For example/For instance
Kết quả là,
As a result/Therefore/Hence
Hệ quả là
As a consequence,
Kết quả sau 1 thời gian
Eventually,
Dẫn đến kết quả là …
This results in/leads to
Trong khi A…, thì B…
While/whereas
So sánh với
Compared to …
Nếu … thì …
If …/Whether…
Trừ khi
Unless …
Với/Ngoài ra
With/Without
là một nhược điểm chính
is one major drawback
được ưu ái bởi…
is being favored by …
tạo điều kiện cho …
make way for
cho phép ai làm gì
allow sb to do sth
cung cấp cho ai cái gì
provide sb with sth
có thể có lợi ở một số khía cạnh
can be beneficial in several ways
quan trọng đối với
important to …
những nhược điểm về … cũng nên được xét đến …
their drawbacks in term of … should be accounted for …
phần lớn cái gì…
most of which …
mang lại nhiều lĩnh vực chủ đề phù hợp cho
offer variety of topic areas suitable for…
niềm tin của tôi là …
my conviction is that …
tôi nghĩ rằng nhận định về … là hoàn toàn vô lý
I think that claiming … is merely absurd