Pre-IELTS_plus_2: Possessive - Sở hữu (1) Flashcards

1
Q

Có bao nhiêu cách để thể hiện quan hệ sở hữu giữa hai danh từ? Kể tên

A

4 cách

  • Tính từ sở hữu: my, your
  • Sở hữu cách: ‘s
  • Of: the door of a car
  • Danh từ bổ nghĩa danh từ: the car door
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Liệt kê 7 tính từ sở hữu

A

my, your, their, our, his, her, its

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Dịch các cụm sau sang tiếng Anh

  • con chó của tôi
  • máy tính của bạn
  • nhà của họ
  • xe hơi của cô ấy
  • giường của nó
A
  • my dog
  • your computer
  • their house
  • her car
  • its bed
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Ba trường hợp dùng sở hữu cách là

A

chủ sở hữu là người, động vật hoặc địa điểm/ quốc gia

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Cho ba ví dụ về 3 trường hợp sử dụng sở hữu cách

A

Chủ sở hữu là

  • người: Mike’s car; my friend’s home
  • động vật: my dog’s bed
  • địa điêm: Canada’s food
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Nếu danh từ kết thúc bằng “s” thì sở hữu cách ta bỏ “s”, đúng hay sai?

A

Đúng. Ví dụ như

  • friends (những người bạn) => my friends’ house
  • James (tên người) => James’ dog
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Ba trường hợp sử dụng OF thường gặp là…

A
  • Chủ sở hữu là vật
  • Sau chủ sở hữu là mệnh đề
  • Mối quan hệ giữa người và nơi chốn
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Cho ví dụ cho 3 trường hợp dùng OF thường gặp

A
  • Chủ sở hữu là vật: the door of a car
  • Sau chủ sở hữu là mệnh đề: the wife of a math teacher who works at my school
  • Mối quan hệ giữa người và nơi chốn: the Queen of England
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Khi nào dùng danh từ bổ nghĩa danh từ để chỉ quan hệ sở hữu/ phụ thuộc? Cho ví dụ

A

Khi chủ sở hữu là vật

- the door of a car => the car door

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly