Basic_08: Danh từ (1) Flashcards

1
Q

Có ba loại danh từ là?

A
  1. Danh từ đếm được (C)
  2. Danh từ không đếm được (U)
  3. Danh từ đếm được có điều kiện (C or U)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Đặc trưng của danh từ đếm được?

A

Có dạng số ít (singular) và dạng số nhiều (plural)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Đặc trưng của danh từ không đếm được?

A

Chỉ có một dạng duy nhất

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Danh từ đếm được có điều kiện, vậy điều kiện ở đây là gì?

A

Tùy vào nghĩa của từ (ý định của người nói)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Cho ví dụ một số danh từ đếm được và dạng số nhiều của chúng

A

Vd: a cat => cats
a dog => dogs
a horse => horses

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Số ít là đặc trưng của?

A

Danh từ đếm được

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Danh từ đếm được số ít thì…

A

phải đi kèm hạn định từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Cho ví dụ về hạn định từ

A
A dog, A cat : mạo từ
ONE dog, TWO dogs: số từ
MY bread, YOUR bread: sở hữu từ
THIS dish, THAT dish: chỉ định từ
NO dish, SOME dishes: lượng từ
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Thông thường, để biến danh từ số ít thành danh từ số nhiều, ta?

A

thêm s/es

Ví dụ: cats, dogs, horses, dishes

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Cho ví dụ danh từ có dạng số nhiều đặc biệt

A

mouse => mice

child => children

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Cho ví dụ một danh từ có nhiều dạng số nhiều

A

fish => fish hoặc fishes

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

There ____ a lot of fish (is/ are)?

A

ARE: There are a lot of fish
Ở đây, vì fish là danh từ đếm được (a fish), do đó sau a lot of ta phải dùng danh từ số nhiều, mà dạng số nhiều của fish cũng là fish

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Đâu là sự khác biệt giữa
There are a lot of fish. (1)
There are a lot of fishes. (2)

A

Dùng (1) nếu có nhiều cá nhưng chỉ có 1 loại; hoặc ta không quan tâm về loại cá, chỉ quan tâm số lượng, ví dụ như khi ta đi câu cá, hay mua cá về nấu ăn.
Dùng (2) nếu ta muốn nhấn mạnh là có các loài cá khác nhau, ví dụ như ở siêu thị hay thủy cung.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Nếu muốn đếm danh từ không đếm được thì ta phải

A

Thêm đơn vị đếm

Ví dụ: glass, kilogram…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Phân tích các thành phần của cụm từ sau

“ten kilograms of rice”

A

ten: số từ - mười
kilogram: đơn vị đếm (cho danh từ rice)
=> kilograms: vì có 10 kí nên đơn vị đếm phải là số nhiều
of: là từ nối giữa đơn vị đếm và danh từ không đếm được
rice: danh từ không đếm được (đối tượng bị đếm)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

C or U có nghĩa là?

A

Danh từ này đếm được (C) hay không đếm được (U) là tùy nghĩa mà ta dùng (ý mà ta muốn nói)

17
Q

Từ chicken trong hai cụm sau có gì khác nhau
a chicken, two chickens (1)
2 kilograms of chicken (2)

A

(1) gà còn sống hoặc đã làm thịt nhưng còn nguyên con. Là danh từ đếm được
(2) thịt gà nói chung, ta không quan tâm nó có còn nguyên con hay không. Là danh từ không đếm được

18
Q

Từ beer trong hai cụm sau có gì khác nhau
I want some beer. (Tôi muốn….) (1)
I want a beer. (2)

A

(1) người nói muốn uống bia, không quan tâm số lượng và phương thức phục vụ (ví dụ khi ly mình sắp cạn và muốn được rót thêm). Là danh từ không đếm được.
(2) người nói ý bảo muốn được phục vụ 1 chai/ 1 lon hoặc 1 ly bia. Là danh từ đếm được. I want two beers.

19
Q

Từ cake trong hai cụm sau đây có gì khác nhau
Give me less cake. (Cho tôi…) (1)
Give me a cake.

A

(1) bánh không phải nguyên cái, và tôi muốn ít thôi (ví dụ khi chia bánh kem). Là danh từ không đếm được. Đơn vị đếm thường dùng là MIẾNG bánh (a piece of cake)
(2) từng cái bánh riêng biệt, one cake, two cakes… Là danh từ đếm được