Basic_08: Danh từ (1) Flashcards
Có ba loại danh từ là?
- Danh từ đếm được (C)
- Danh từ không đếm được (U)
- Danh từ đếm được có điều kiện (C or U)
Đặc trưng của danh từ đếm được?
Có dạng số ít (singular) và dạng số nhiều (plural)
Đặc trưng của danh từ không đếm được?
Chỉ có một dạng duy nhất
Danh từ đếm được có điều kiện, vậy điều kiện ở đây là gì?
Tùy vào nghĩa của từ (ý định của người nói)
Cho ví dụ một số danh từ đếm được và dạng số nhiều của chúng
Vd: a cat => cats
a dog => dogs
a horse => horses
Số ít là đặc trưng của?
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được số ít thì…
phải đi kèm hạn định từ
Cho ví dụ về hạn định từ
A dog, A cat : mạo từ ONE dog, TWO dogs: số từ MY bread, YOUR bread: sở hữu từ THIS dish, THAT dish: chỉ định từ NO dish, SOME dishes: lượng từ
Thông thường, để biến danh từ số ít thành danh từ số nhiều, ta?
thêm s/es
Ví dụ: cats, dogs, horses, dishes
Cho ví dụ danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
mouse => mice
child => children
Cho ví dụ một danh từ có nhiều dạng số nhiều
fish => fish hoặc fishes
There ____ a lot of fish (is/ are)?
ARE: There are a lot of fish
Ở đây, vì fish là danh từ đếm được (a fish), do đó sau a lot of ta phải dùng danh từ số nhiều, mà dạng số nhiều của fish cũng là fish
Đâu là sự khác biệt giữa
There are a lot of fish. (1)
There are a lot of fishes. (2)
Dùng (1) nếu có nhiều cá nhưng chỉ có 1 loại; hoặc ta không quan tâm về loại cá, chỉ quan tâm số lượng, ví dụ như khi ta đi câu cá, hay mua cá về nấu ăn.
Dùng (2) nếu ta muốn nhấn mạnh là có các loài cá khác nhau, ví dụ như ở siêu thị hay thủy cung.
Nếu muốn đếm danh từ không đếm được thì ta phải
Thêm đơn vị đếm
Ví dụ: glass, kilogram…
Phân tích các thành phần của cụm từ sau
“ten kilograms of rice”
ten: số từ - mười
kilogram: đơn vị đếm (cho danh từ rice)
=> kilograms: vì có 10 kí nên đơn vị đếm phải là số nhiều
of: là từ nối giữa đơn vị đếm và danh từ không đếm được
rice: danh từ không đếm được (đối tượng bị đếm)