Basic_09: Đại từ nhân xưng & To be (1) & Chỉ định từ Flashcards
I
(đại) tôi
/aɪ/
Ghi chú: ngôi thứ nhất số ít - người nói đại diện cá nhân. Luôn luôn ở dạng viết hoa “I”
you (Harry)
(đại) bạn
/juː/
Ghi chú: ngôi thứ hai số ít - người nghe là 1 người. Không có nghĩa “bạn bè”
we
(đại) chúng tôi
/wiː/
Ghi chú: ngôi thứ nhất số nhiều - người nói đại diện tập thể (2 người trở lên)
they
(đại) họ
/ðeɪ/
Ghi chú: ngôi thứ ba số nhiều - dùng khi đề cập 2 người khác trở lên (người khác = ngoài người nói và người nghe)
he
(đại) anh ấy
/hiː/
Ghi chú: ngôi thứ ba số ít giống đực - một người khác là giống đực (đàn ông, động vật giống đực…)
she
(đại) cô ấy
/ʃiː/
Ghi chú: ngôi thứ ba số ít giống cái - một người khác là giống cái (phụ nữ, động vật giống cái…)
it
(đại) nó
/ɪt/
Ghi chú: ngôi thứ ba số ít trung tính - không quan tâm giống đực hay giống cái, tuy nhiên ta mặc định vị trí của thứ đó không ngang hàng với mình => hạn chế dùng cho con người (chỉ dùng cho động vật, đồ vật, hiện tượng, sự kiện…). Thú cưng ở phương Tây thường được đề cập là He/she hơn.
you (Harry and Tom)
(đại) các bạn
/juː/
Ghi chú: ngôi thứ hai số nhiều - người nghe từ hai người trở lên.
am
(to be) thì, là, ở
/æm/
Ghi chú: to be ở hiện tại - chỉ dùng cho chủ ngữ là “I”
I am a cat
Tôi là một con mèo
is
(to be) thì, là, ở
Ghi chú: to be ở hiện tại - chỉ dùng cho chủ ngữ số ít/ không đếm được
He is a dog
Nó (anh ấy) là một con chó
She is a bird
Nó (Cô ấy) là một con chim
It is a mouse
Nó là một con chuột
are
(to be) thì, là, ở
Ghi chú: to be ở hiện tại - chỉ dùng cho chủ ngữ số nhiều. Đặc biệt, you dù số ít hay số nhiều đều dùng “are”
We are cats
Chúng tôi là những con mèo
They are mice
Chúng nó (họ) là những con chuột
this
(chỉ định) ~ này, cái này
/ðɪs/
Ghi chú: dùng với danh từ số ít Ở GẦN người nói