Basic_13: Hạn định từ (1) Flashcards

1
Q

Hai đặc trưng của Hạn định từ

A
  • Đứng trước danh từ

- Giới hạn & xác định danh từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Loại danh từ nào bắt buộc có hạn định từ đi kèm

a) Danh từ đếm được số ít
b) Danh từ đếm được số nhiều
c) Danh từ không đếm được

A

a) Danh từ đếm được số ít

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Có bao giờ chữu “dog” đi một mình không có hạn định từ trước nó không?

A

Không bao giờ. Vì “dog” là danh từ đếm được số ít, bắt buộc phải có hạn định từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Trước “water” bắt buộc phải có hạn định từ, đúng hay sau?

A

Sai. “Water” là danh từ không đếm được, không bắt buộc phải có hạn định từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Số từ (one, two, three) có phải là Hạn định từ không?

A

Phải. Số từ là hạn định từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Các lượng từ đã học (some, a lot of, no, enough, less) chỉ đi được với danh từ đếm được, còn danh từ không đếm được thì không thể đi cùng. Đúng hay sai?

A

Sai. Các lượng từ đã học đều đi được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

(Chú ý: trong bài thi IELTS, không được dùng less với danh từ đếm được (sai ngữ pháp). Tuy nhiên ngoài đời sống thì người bản xứ dùng rất nhiều)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

“Some dog” và “Some dogs”, cách nói nào đúng?

A

“Some dogs”. Some (một vài) đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

“A lot of dog” và “a lot of dogs”, cách nói nào đúng

A

“A lot of dogs”. A lot of là nhiều, nên đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

“Enough egg’ và “enough eggs”, cách nói nào đúng?

A

“Enough eggs”. Enough (đủ) đi được với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

“Less cat” và “less cats”, cách nói nào đúng?

A

“Less cats”. Less (ít hơn) đi được với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

(Chú ý: trong bài thi IELTS, dùng less với danh từ đếm được là sai ngữ pháp)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

“no egg” và “no eggs” cách nói nào đúng?

A

Cả hai cách nói đều đúng, tùy vào lúc nói chúng ta nghĩ về trứng là số nhiều hay số ít.
Thông thường, để nói “không tồn tại cái trứng nào”, tức phủ nhận sự tồn tại của vật thật, ta dùng số nhiều “no eggs”
Đối với các khái niệm trừu tượng như “reason” (lí do), “problem” (vấn đề), ta dùng số ít “no problem”

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Đại từ là…

A

từ thay thế cho danh từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Trong các loại từ sau đây, loại từ nào có thể làm đại từ

a) Mạo từ
b) Chỉ định từ
c) Tính từ sở hữu
d) Số từ
e) Lượng từ

A

b) Chỉ định từ
d) Số từ
e) Lượng từ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Dạng đại từ của “no” cũng là “no”, đúng hay sai?

Ví dụ: No dog is allowed => No is allowed. (Chó không được phép vào)

A

Sai. Dạng đại từ của “no” là “none”

None is allowed.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Dạng đại từ của “a lot of” là…

A

A lot

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly