Basic_plus_1: Sự hòa hợp Chủ ngữ và Động từ (1) Flashcards
Danh từ đếm được số ít đi với động từ…
động từ số ít
She IS a bird
Danh từ đếm được số nhiều đi với động từ…
động từ số nhiều
Two cakes ARE 5 dollars
Danh từ không đếm được đi với động từ số ít. Đúng hay sai?
Đúng
This pork IS 8 dollars.
Chủ ngữ của câu có cấu trúc “There is/ There are” là…
danh từ nằm ngay sau “There is/ There are”
There is A DOG
There are TWO DOGS
There is WATER
Nếu sau “There is/ There are” là một chuỗi gồm hai sự vật trở lên thì “is” hay “are” được quyết định bởi…
sự vật đầu tiên trong chuỗi
There is A DOG and two cats.
There are TWO CATS and a dog.
IS hay ARE? Vì sao?
Fifteen dollars (is/ are) the cost of the cake.
(15 đô la là giá của cái bánh)
IS.
Thay THIS vào, ta thấy câu vẫn rõ nghĩa => Số ít
THIS is the cost of the cake.
IS hay ARE? Vì sao?
There (is/ are) only two dollars in my wallet
(Chỉ có 2 đô la trong ví của tôi)
ARE
Thay THIS vào, ta thấy câu không còn rõ nghĩa => Số nhiều
There are only THIS in my wallet
IS hay ARE? Vì sao?
Ten hours (is/ are) how much time we’ll need to complete the project.
(10 tiếng là khoảng thời gian chúng tôi cần để hoàn thành dự án)
IS
Thay THIS vào, ta thấy câu vẫn rõ nghĩa => Số ít
THIS is how much time we’ll need to complete the project.
WAS (số ít) hay WERE (số nhiều)? Vì sao?
Ten hours (was/ were) spent on this project.
(10 tiếng đồng hồ đã được bỏ ra cho dự án này.)
WERE (số nhiều)
Thay THIS vào, ta thấy câu không còn rõ nghĩa => Số nhiều
THIS were spent on this project.
IS hay ARE? Vì sao?
Fifty square meters (is/ are) a very small space to live in.
(50 mét vuông là khoảng không rất nhỏ để sống)
IS
Thay THIS vào, ta thấy câu vẫn rõ nghĩa => Số ít
THIS is a very small space to live in.
HAS (số ít) hay HAVE (số nhiều)? Vì sao?
Fifty square meters (has/ have) been added on to the house.
(50 mét vuông đã được thêm vào ngôi nhà.)
HAVE (số nhiều)
Thay THIS vào, ta thấy câu không còn rõ nghĩa => Số nhiều
THIS have been added on to the house.