UNNN 1 South - Lesson 23 Dialogue Flashcards
Hello Anne, hello Thuy. Have you been waiting long?
Chào Anne, chào Thủy. Các em chờ chị có lâu không?
Let me see. (looks at the watch) Not long. Just five minutes.
Để em xem. (nhìn đồng hồ) Không lâu chị à. Chỉ năm phút thôi.
This café is beautiful!
Quán cà phê này đẹp quá!
Yes, that’s why I chose this place to meet you and Anne. Have you had breakfast? The food here is also very good.
Dạ, đó là lý do tại sao em chọn quán này và hẹn chị và Anne ở đây. Chị ăn sáng chưa? Thức ăn ở đây cũng ngon lắm.
I already had breakfast. I’ll just have coffee. Thank you, Anne, for helping me yesterday. Were my children well-behaved? I hope they didn’t trouble you too much.
Chị ăn rồi. Chị uống cà phê thôi. Cám ơn Anne đã giúp chị hôm qua. Hai đứa con của chị có ngoan không em? Hy vọng chúng nó không làm phiền em nhiều.
You’re welcome. I usually stay home alone, so I like having visitors. By the way, did your housekeeper come today?
Dạ, không có chi. Em thường ở nhà một mình cho nên cũng thích có người ghé chơi. À, hôm nay người giúp việc của chị đến chưa?
Yes, she arrived right on time today. She came while I was reading the newspaper. She apologized for not contacting me because she lost her mobile phone.
Rồi, hôm nay cô ấy có mặt rất đúng giờ. Cô ấy đến lúc chị đang đọc báo. Cô ấy xin lỗi cô ấy đã không liên lạc với chị được vì bị mất điện thoại di động.
What do you usually do in the morning, Christine?
Chị thường làm gì vào buổi sáng hả chị Christine?
After waking up, I usually exercise or go swimming.
Sau khi thức dậy, chị thường đi tập thể dục hay đi bơi.
What time do you wake up every day?
Hàng ngày chị thức dậy lúc mấy giờ?
At 6:00 or 6:30. What about you, Thuy? What time do you usually wake up?
Lúc 6 giờ hay 6:30. Còn em, Thủy? Em thường thức dậy lúc mấy giờ?
At 6:30 or 7:00.
Lúc 6:30 hay 7:00.
I also wake up at 6:30.
Em cũng thức lúc 6:30.
How many days a week do you work?
Các em làm việc mấy ngày một tuần?
I work four days a week.
Em làm việc bốn ngày một tuần.
I work from Monday to Friday. Are you free in the afternoon, Christine?
Em làm việc từ thứ hai đến thứ sáu. Buổi chiều chắc chị rảnh, phải không chị?
On Tuesday and Thursday afternoons, I study Vietnamese. Ms. Mai comes to my house to teach me. I want to learn Vietnamese to travel and to talk to the locals.
Buổi chiều thứ ba và thứ năm, chị học tiếng Việt. Cô Mai đến nhà để dạy chị. Chị muốn học tiếng Việt để đi du lịch hay để nói chuyện với người địa phương.
And in the evenings? What do you usually do in the evening?
Còn buổi tối thì sao? Chị thường làm gì buổi tối?
After dinner, my husband and I usually read books to our children and play with them until bedtime.
Sau khi ăn tối, vợ chồng chị thường đọc sách cho các con nghe và chơi với chúng nó cho đến giờ ngủ.
I usually read books in the evening. If my friend has time, he comes to my apartment to have dinner and watch a movie with me. (looks at the watch) Oh my! It’s 10:00. I have to go.
Buổi tối em thường đọc sách. Nếu bạn em có thời gian, anh ấy ghé căn hộ của em để cùng ăn tối và xem phim với em. (nhìn đồng hồ) Trời ơi! 10:00 rồi. Em phải đi đây.
Me too. See you later.
Em cũng vậy. Gặp lại chị sau nha
Tom! Do you have specific information regarding the Ambassador’s travel plans in Can Tho?
Anh Tom ơi! Anh đã có thông tin cụ thể để bàn về việc đi lại của ngài Đại sứ ở Cần Thơ chưa anh?
Oh, is that you, Ha? I was going to talk to you this morning, but I was busy with a meeting. Have you contacted Can Tho University?
À, Hà đó hả? Anh định nói chuyện với em sáng nay nhưng anh bận vì có cuộc họp. Em đã liên lạc với trường Đại học Cần Thơ chưa?
Yes, I have. After exchanging information and researching, I found a hotel with high-quality service there.
Dạ rồi. Sau khi trao đổi thông tin và tìm hiểu em đã tìm được một khách sạn có chất lượng dịch vụ cao ở đó.