UNNN 1 South - Lesson 16 Dialogue Flashcards
Hello. Please come in. Please have a seat. Your name is Thanh Huong, right? I was informed that you applied for the assistant director position.
Chào chị. Mời chị vào. Mời chị ngồi. Chị tên Thanh Hương, phải không? Tôi được báo là chị xin làm trợ lý giám đốc.
Yes, that’s correct.
Dạ, phải.
Please answer a few questions for me. What foreign languages do you speak?
Xin chị vui lòng trả lời một vài câu hỏi của tôi. Chị nói được ngoại ngữ nào?
I speak English and a little Japanese.
Dạ, em nói được tiếng Anh và một ít tiếng Nhật.
How many years have you studied Japanese?
Vậy chị học tiếng Nhật mấy năm?
I studied Japanese for two years. But I stopped because I’m busy. I am also proficient in office computer software.
Dạ, em học tiếng Nhật hai năm. Nhưng bây giờ em không học nữa vì bận. Em cũng sử dụng thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng.
Which university did you graduate from?
Chị tốt nghiệp trường nào vậy?
University of Social Sciences and Humanities.
Dạ, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Please say it again. I didn’t hear clearly.
Xin chị nói lại. Tôi nghe không rõ.
I graduated from University of Social Sciences and Humanities.
Dạ, em tốt nghiệp trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Thank you. Where do you live now?
Cám ơn chị. Bây giờ chị sống ở đâu?
My husband, daughter, and I currently live in Tay Ho District.
Dạ, vợ chồng em và con gái hiện sống ở quận Tây Hồ.
Very good. Can you start working tomorrow?
Rất tốt. Ngày mai chị đi làm được không?
Yes, I can. Fortunately, I have already left my old job.
Dạ được. Thật may mắn vì em đã nghỉ việc ở công ty cũ rồi.
That’s great. In the morning, we will meet with the exchange students to talk. I will give a short speech, and you will help answer the students’ questions.
Vậy thì tốt quá. Buổi sáng chúng ta và các du học sinh sẽ gặp nhau để nói chuyện. Tôi sẽ có một bài phát biểu ngắn còn chị sẽ giúp trả lời các câu hỏi của du học sinh.
And what about the afternoon?
Dạ, còn buổi chiều thì sao hả chị?
Regular work at the office. Also, I need a taxi to go to Noi Bai Airport in the afternoon.
Làm việc bình thường ở văn phòng. À, tôi cũng cần tắc xi để đi sân bay Nội Bài vào buổi chiều.
Nga, I heard you are learning Japanese, right?
Nga ơi, mình nghe nói Nga đang học tiếng Nhật, phải không?
That’s right. I’m studying at the Sakura Japanese Language School. Why do you ask, Nam?
Đúng rồi. Mình đang học ở trường Nhật ngữ Sakura. Nam hỏi để làm gì?
I want to learn Japanese.
Mình muốn học thêm tiếng Nhật.
Why do you want to learn Japanese, Nam?
Nam muốn học tiếng Nhật để làm gì?
I am learning Japanese to work in Japan.
Mình học tiếng Nhật để đi làm ở bên Nhật.
That’s great. The teachers at this school are Japanese. They teach very well.
Tốt quá. Giáo viên ở trường này là người Nhật. Họ dạy giỏi lắm.
Really? Where is the Sakura Japanese Language School, Nga?
Vậy hả? Trường Nhật ngữ Sakura ở đâu vậy, Nga?
It’s at 228 Nam Ky Khoi Nghia Street, District 3. Very close to my house.
Ở số 228 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3. Rất gần nhà của mình.
Thank you, Nga. I will go there tomorrow to register.
Cám ơn Nga nha. Ngày mai mình sẽ đến đó để đăng ký nhập học.
What will you do in Japan, Nam?
À, Nam sẽ làm gì ở bên Nhật?
I will be an engineer at a car manufacturing factory. I heard they also need workers and electricians.
Mình sẽ là kỹ sư ở một nhà máy sản xuất xe hơi. Nghe nói họ cũng cần công nhân và thợ điện.
Is it difficult to apply for a visa?
Vậy thủ tục xin thị thực có khó không?
Not difficult. Especially, this factory often helps poor workers when they face difficulties.
Không khó. Đặc biệt là nhà máy này thường giúp cho công nhân nghèo khi họ gặp khó khăn.