Hair 900 - HIV, VIÊM GAN, LAO Flashcards

1
Q

Bài 24: HIV, BỆNH AIDS

HIV (Human Immuno deficiency Virus) là siêu vi khuẩn tiêu diệt tính miễn nhiễm tự nhiên của cơ thể. Theo nghiên cứu siêu vi khuẩn HIV có từ 50 năm trước từ loại khỉ xanh của người Phi Châu và năm 1959 vi khuẩn bệnh AIDS phát hiện trong ngân hàng máu của người Phi Châu.

AIDS (Acquired Immune Deficiency Symdrome) là triệu chứng thiếu sót tính miễn nhiễm tự tạo trong cơ thể. AIDS là một triệu chứng có nghĩa là tiếp nhận những dấu hiệu đáng lưu ý tạo bệnh chứ không phải bệnh. Ví dụ như đau cổ họng, nóng, đau khớp xương là triệu chứng bệnh cúm (flu).

Một người có những nguyên nhân thiếu sót tính miễn nhiễm trong cơ thể (AIDS) là tạo ra những siêu vi người Siêu vi khuẩn (virus) nhỏ hơn, đơn giản hơn, và khác hơn vị trùng (bacteria), vi trùng nhỏ hơn 100 lần so với đường kính của sợi tóc trong khi siêu vi khuẩn nhỏ hơn 50 lần vi trùng. Siêu vi khuẩn là ký sinh trùng, sống bên trong tế bào khác, chúng không thể sống và sinh sản tự chúng được, chúng phải làm nhiễm trùng vi trùng hoặc các mô tế bào để sống.
khuẩn cực nhỏ, không thể thấy dễ dàng, là những siêu khuẩn tiêu diệt tính miễn nhiệm cụ ơn 100 lần so với
nhiễm trùng tiến tới HIV.

A

Thường dấu hiệu đầu tiên của HIV khoảng 3 tháng sau khi nhiễm trùng. Triệu chứng giống bệnh cúm là tiêu chảy, nôn, đau bắp thịt, thường xuyên mỏi mệt và cũng nhanh chóng biến mất.

Triệu chứng AIDS có thể kéo dài hơn 10 năm để bước qua giai đoạn

Người có đời sống cẩu thả, sống ngoài lề đường vì thế việc giao hợp bừa bãi với nhiều người khác nhau mà không mang dụng cu, bọc cao su bảo vệ, những người dùng thuốc kích thích, dùng chung kim chích, giao hợp bằng đường hậu môn nên vi khuẩn dễ xâm nhập qua những vết trầy xướt nhất là đối với phụ nữ, những người lạm dụng loại thuốc kích thích dễ gây nghiện, sống ở nơi nghèo khổ thiếu thông tin về vệ sinh ở những nước Phi Châu, Haiti.

Tuy nhiên AIDS không thể lây truyền tay qua tay, ôm nhau, hôn hít, ăn uống chung, dùng cùng điện thoại và ngay cả ngồi cùng bồn cầu tiểu, tiện, hoặc luôn luôn dùng bao condom.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Bệnh gì ___ cực kỳ nhỏ bé nhưng bọc bởi lớp vỏ cứng chắc rất khó chết ở điều kiện diệt trùng thông thường.

A

Viêm gan C

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Khoảng ___% con người bệnh viêm gan C mãn tính.

A

80%

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Viêm gan C xâm nhập tàn phá, tiêu hủy gan dẫn đến ___.

Cho đến nay, đã có thuốc trị chưa___?.

A

sưng gan và xơ gan (liver fibrosis), chai gan và ung thư gan

chưa có thuốc trị

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Bệnh gì ___ có thể lây lan qua mồ hôi, nước bọt, nước tiểu và nhiều nhất là phân người có bệnh và lây lan nhanh ở những nước nghèo, thiếu kiến thức vệ sinh.

A

Viêm gan A

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Bệnh gì ___ thường gây ra cấp tính (acute hepatitis), mãn tính (chronic active hepatitis), chai gan (liver cirrhosis) và ung thư gan (liver cancer).

A

Viêm gan B

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Cứ ___ là có viêm gan B và hiện có khoảng 400 triệu người ở thời kỳ mãn tính.

Vi khuẩn có trong ___.

A

1 trong 3 người

máu, tinh dịch, nước tiểu, nước mắt, mồ hôi nhưng dễ dàng nhất là máu và tinh dịch

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Bệnh gì ___ là 1 dạng vi khuẩn đặc biệt sống nhờ vào vi khuẩn B gọi là vi khuẩn ___. Đây là loại vi khuẩn nguy hiểm nhất, tàn phá mạnh lá gan và người bệnh chết rất nhanh.

A

Viêm gan D

Delta

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

HEPATITIS (viêm gan)

Gan nằm bên ___ , ___lồng ngực nặng từ 2.5 pounds đến 4 pounds.

Là cơ quan chính thanh lọc độc tố, ___ thức ăn và giữ vai trò trọng yếu bảo trì sức khỏe.

Gan phụ nữ ___hơn gan đàn ông.

A

phải - dưới

chuyển hóa

nhỏ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly