Cosmetology Phần 21 - Nhuộm tóc Flashcards

Cosmetology Phần 21 - Nhuộm tóc

1
Q

Câu 1. ___ là lớp giữa và chịu trách nhiệm chính về độ chắc khỏe và độ đàn hồi của tóc

A

Lớp trung bì

Một lớp trung bị khỏe mạnh đóng góp khoảng 80% sự chắc khỏe chung của sợi tóc. Lớp trung bì chứa sắc tố được gọi là hắc tố melanin quyết định màu tóc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Câu 2. ___ là đường kính của từng sợi tóc riêng biệt

A

Cấu trúc tóc (Hair structure)

Các sợi tóc có đường kinh lớn, trung bình và nhỏ được phân loại tương ứng thành cấu trúc tóc sợi to, trung bình và nhỏ.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Câu 51. Độ xốp thấp (tóc khỏe). Lớp biểu bì kín khít. Tóc này sẽ có kháng tính, có nghĩa là độ ẩm hoặc hóa chất ___. Do đó, tóc loại này cần thời gian xử lý lâu hơn.

A

khó xuyên qua

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Câu 3. Độ xốp cao (tóc yếu). Lớp biểu bì dựng hẳn lên. Tóc loại này quá xốp và hấp thụ màu nhanh; màu nhuộm cũng có khuynh hướng ___

A

phai nhanh

Tóc đã qua uốn, nhuộm màu, duỗi và làm thẳng bằng hóa chất sẽ có độ xốp cao. Tóc cực xốp sẽ làm mất độ ẩm của màu, khi màu nhuộm được bôi vào và có thể xử lý nhanh hơn nhiều, kết quả thu được là một màu sẫm hơn.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Câu 58. ___là loại hắc tố melanin làm cho tóc có màu đen và nâu.

A

Sắc tố eumelanin

Tóc người Việt thường có màu đen khoảng level 3

Hắc tố hỗn hợp là sự kết hợp của màu tóc tự nhiên có chứa cả sắc tố pheomelanin và eumelanin.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Câu 40. ___ là loại hắc tố melanin làm cho tóc có màu hoe vàng và đỏ.

A

Sắc tố pheomelanin

Tóc này chủ yếu là người Âu Mỹ, sợi mảnh, vàng/đỏ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Câu 45. ___ là đơn vị đo được sd để phân biệt độ sáng hoặc tối của một màu.

A

Cấp bậc (tông = tone = level = cấp độ)

CẤP BẬC THANG MÀU (CẤP ĐỘ SÁNG TỐI TỪ 1-10)
8-10: Sáng
6-7: Trung bình
4-5: Sậm/Tối
1-3: Chủ yếu là màu đen

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Câu 4. Các cấp bậc màu nhuộm được sắp xếp trên một thang đo có dải từ ___

A

1 đến 10 (với 1 là đậm nhất và 10 là nhạt nhất)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Câu 62. Nhận biết cấp bậc màu tự nhiên là bước đầu tiên trong quá trình thực hiện dịch vụ nhuộm tóc. Công cụ quý giá nhất mà bạn có là ___

Số 0 là màu gì … số 9?

A

VÒNG TRÒN MÀU

0 Màu tự nhiên
1 Màu khói (Ash)
2 Màu tím (violet)
3 Màu vàng (yellow)
4 Màu đồng (copper)
5 Màu nâu đỏ (Mahagany)
6 Màu đỏ (red)

7 Màu nâu (brown)
8 Màu xanh dương (blue)
9 Màu xanh lá

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Cách xác định tỷ lệ tóc bạc:
30%
50%
70-90%
100%

A

30%: Tóc có sắc tố nhiều hơn tóc bạc
50%: Tóc bạc = tóc có sắc tố
70-90%: Tóc bạc nhiều hơn
100%: Tóc bạc chiếm toàn bộ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Câu 56. Luật ___ là một hệ thống để tìm hiểu về các mqh của màu sắc. Khi kết hợp các màu với nhau, bạn sẽ luôn luôn thu được cùng một kq từ cùng một sự kết hợp.

A

pha màu

  1. Đỏ + Xanh dương = Tím
  2. Xanh dương + Vàng = Xanh lá
  3. Vàng + Đỏ = Cam

Thực tế:
3R + 7Y = 1O | 9B + 1R = 1BV
3B + 7Y = 1G | 6B + 4R = 1RV
7B + 3R = 1V |

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Câu 8. ___ là các màu nguyên chất hoặc cơ bản (đỏ, vàng và xanh lam) mà không thể tạo ra bằng cách kết hợp các màu khác.

A

Màu gốc

Tất cả các màu đều được tạo ra từ ba màu gốc này.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Câu 9. ___ là màu mạnh nhất trong các màu gốc và là màu gốc lạnh duy nhất

A

Màu xanh dương

Ngoài độ lạnh, màu xanh dương còn có khả năng mang lại độ sẫm hoặc độ tối cho bất kỳ màu nào.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Câu 63. Màu ___ là màu gốc trung bình

A

Màu đỏ

  1. Thêm đỏ vào lam –> lam nhạt
  2. Thêm đỏ vào vàng –> vàng đậm
  3. Có thể sd màu trắng để làm nhạt màu
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Các cặp màu khử nhau:

A
  1. Vàng - Tím
  2. Đỏ - Xanh lá
  3. Xanh dương - Cam
  4. Cam Vàng - Tím Than
  5. Cam Đỏ - Xanh Lục Lam
  6. Xanh Vàng - Tím Đỏ
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Câu 10. Việc tăng thêm màu đỏ vào các màu gốc và là màu gốc xanh lam sẽ làm cho chúng có vẻ như ___

Thêm màu đỏ vào các màu vàng sẽ làm cho chúng có vẻ như ___

A

nhạt hơn

đậm hơn

(Màu vàng là màu yếu nhất trong các màu gốc. Khi thêm màu vàng vào các màu còn lại, màu thu được sẽ trông nhạt hơn và tươi hơn)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Câu 12. Trong lý thuyết màu truyền thống, khi tất cả 3 màu gốc được kết hợp theo tỷ lệ bằng nhau, màu thu được là ___

A

đen hoặc xám giống bùn đen

hoặc màu nâu trung tính)

(Màu nâu tự nhiên có các màu gốc kết hợp với
nhau theo tỷ lệ: 1 xanh lam (B) + 2 đỏ (RR) + 3
vàng (YYY). Màu trắng có thể được sử dụng để
làm nhạt một màu. Màu đen có thể được áp dụng
làm đậm một màu)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Câu 11. ___ là màu trung gian thu được bằng cách trộn màu thứ cấp và màu gốc lân cận trên vòng tròn màu với lượng bằng nhau.

A

Màu cấp 3 (bậc 3)

Màu Thứ cấp là màu thu được bằng cách pha trộn hai phần bằng nhau của hai màu gốc. Các màu thứ cấp bao gồm xanh lam, cam và tím. Xanh lam là sự hợp theo tỷ lệ bằng nhau giữa xanh lam và vàng. Cam là sự kết hợp theo tỷ lệ bằng nhau giữa đỏ và vàng. Tím là sự kết hợp theo tỷ lệ bằng nhau giữa xanh lam và đỏ. Thực tế khi pha màu có thể sẽ khác lý thuyết.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

CÁCH ĐỌC HỘP MÀU

Vd: 7/43

A

Đây là màu đồng ánh vàng có độ sáng trung bình
7: Cấp độ sáng tối (level)
4: Màu ánh sắc chủ đạo
3: Tông màu ánh (màu phụ)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Câu 13. Màu ___ là các màu gốc và màu thứ cấp được bố trí đối xứng với nhau trên vòng tròn màu.

A

bổ sung (màu tương phản, màu đối chọi, màu khử nhau).

Màu bổ sung bao gồm xanh dương và cam, đỏ và xanh lá, vàng và tím. Các màu bổ sung trung hòa lẫn nhau.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Câu 30. Khi tóc có màu xanh dương, hãy sd màu ___ để cân bằng

A

cam

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Câu 7. Khi tóc có màu cam, hãy sd màu ___ để cân bằng

A

Xanh dương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Câu 29. Khi tóc có màu tím…hãy sd màu ___ để cân bằng

A

vàng

▪ Khi tóc có màu vàng…hãy sử dụng màu tím để cân bằng.
▪ Khi tóc có màu xanh lá…hãy sử dụng màu đỏ để cân bằng.
▪ Khi tóc có màu đỏ…hãy sử dụng màu xanh lá để cân bằng.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Câu 38. ___ còn gọi là sắc độ, là độ cân bằng của màu sắc

A

Tông màu (tone)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Câu 5. Các tông màu này có thể được mô tả là ấm, lạnh hoặc ___
trung tính
26
Câu 6. Các tông màu tự nhiên là các tông màu ấm và được mô tả là ___ hoặc rám nắng
hung đỏ
27
Câu 31. Hãy lựa chọn các màu gốc ___ để tạo ra các màu tươi hơn chẳng hạn như các tông màu đỏ và vàng kim
ấm
28
Câu 64. Thuốc nhuộm tóc bán cố định : công dụng: giới thiệu các dịch vụ nhuộm tóc với KH. Bổ sung các kq màu ___
tinh tế
29
Câu 65. Dựng lớp biểu bì tóc lên để màu nhuộm có thể thâm nhập vào ___
lớp trung bì
30
Câu 14. Do màu nhuộm không cố định này có các phân tử màu kích thước___ không thấm qua được lớp biểu bì tóc, nên chỉ có một lớp màu phủ bên ngoài
lớn (Chất Nhuộm tóc Tạm thời - dùng cho khách hàng bị dị ứng với các màu nhuộm có kiềm tính)
31
Câu 16. Thuốc nhuộm màu ___ cố định, còn gọi là màu chỉ lắng màu chứ không nâng màu, được bào chế để phủ lên tóc nhưng không làm sáng màu
không hoàn toàn (lắng màu: khi dùng cho tóc đã tẩy sẽ lắng màu; nâng màu: thuốc vào sâu lớp trung bì)
32
Câu 32. Các sp này có thể làm lắng màu mà không nâng màu vì thường có ___ yếu hơn (hoặc thậm chí là có gốc axit)
kiềm tính (lắng màu: khi dùng cho tóc đã tẩy sẽ lắng màu; nâng màu: thuốc vào sâu lớp trung bì)
33
Câu 17. Màu nhuộm tóc ___ làm sáng màu và làm lắng màu cùng lúc trong quy trình nhuộm một công đoạn vì có kiềm tính mạnh hơn so với các thuốc nhuộm màu không hoàn toàn cố định và thường được pha với một chất giữ màu có thể tích cao hơn
giữ được lâu (nhuộm vĩnh viễn, nhuộm oxy hóa)
34
(sách 900 câu) Các tiền chất của thuốc nhuộm, được gọi là chất dẫn xuất từ ___
anilin
35
Câu 42. Một kỹ thuật được gọi là ___ pha màu nhuộm (dầu gội khử màu) là sự kết hợp của hai phần bằng nhau của một chế phẩm hỗn hợp màu nhuộm tóc giữ được lâu và dầu gội được sd để ủ trong ___ cuối cùng của dịch vụ nhuộm tóc cho ngấm hết vào tóc để làm mới phần đuôi tóc
xà phòng 5 phút (ko dùng cho tóc mới nhuộm, chỉ dùng cho tóc đã tẩy và sẽ khử màu ko mong muốn trên tóc tẩy này)
36
Câu 66 + 49. Màu nhuộm ___ còn gọi là màu thực vật, như màu cây lá móng, là các màu nhuộm được lấy từ lá hoặc vỏ cây. Chúng không làm sáng màu tóc tự nhiên. Màu thu được có khuynh hướng không bền và quá trình xử lý có xu hướng kéo dài và phiền phức
tự nhiên
37
Câu 60. Chất nhuộm muối kim loại, còn gọi là màu nhuộm ___ dần đều (loại màu nước ống thủy tinh)
tăng
38
Câu 53. Chất giữ màu ___, là chất oxy hóa, khi được trộn với màu nhuộm oxy hóa, nó cung cấp khí oxy cần thiết để hình thành nên các phân tử màu và tạo ra sự thay đổi ở màu tóc tự nhiên
hydrogen peroxide (H2O2)
39
Câu 48. Thể tích (vol) đo nồng độ và độ mạnh của ___
hydrogen peroxide (H2O2) 10 Vol: 3% (được sd để làm lắng màu cho tóc đã tẩy) 20: 6% (thể tích tiêu chuẩn, nâng 2 level) 30: 9% (nâng 3 level) 40: 12% (nâng 4 level) Thể tích càng cao, độ nâng màu đạt được càng cao và ngược lại
40
Câu 67. Thể tích của hydrogen peroxide (H2O2): 20 vol (tương đương ___%), công dụng: thể tích tiêu chuẩn; sẽ cho phép nâng đến ___ cấp bậc màu; được sd để mang lại kq tốt nhất cho màu nhuộm tóc giữ được lâu và được sd để có được độ che giấu tóc bạc hoàn toàn.
6% 2
41
Câu 18.1. Thể tích của hydrogen peroxide và công dụng: 40 vol (tương đương___%), công dụng: nâng đến ___ cấp bậc màu so với màu tóc tiêu chuẩn. Được sd với hầu hết các loại màu có độ nâng cao; cho độ nâng màu tối đa trong dịch vụ nhuộm một công đoạn
12% 4
42
Câu 18.2. Nếu muốn có độ nâng màu tối đa trong dịch vụ một công đoạn, hãy sd dung dịch ___ vol
peroxide 40 vol (12%)
43
Câu 47. Thuốc nhuộm ___ (Tẩy tóc - Hair Bleach) là các hợp chất hóa học làm sáng màu tóc bằng cách phân tán, hòa tan và khử màu của sắc tố tóc tự nhiên.
màu sáng (Bột tẩy tóc = thuốc nhuộm màu sáng) Công thức pha với H2O2 ntn?
44
Câu 39. Quy trình nhuộm màu ___ là một kỹ thuật nhuộm đòi hỏi phải có 2 quy trình riêng biệt mà trong đó tóc được làm sáng màu trước khi bôi màu nhuộm
2 công đoạn (nhuộm 2 bước)
45
Câu 19. Trong quá trình khử màu, tóc tự nhiên có thể trải qua nhiều nhất là ___ giai đoạn
10
46
Câu 43. Thuốc nhuộm góp màu là độ ấm thay đổi đa dạng được sd trong quá trình nhuộm màu___.
sáng (nd này nói về tẩy nền và khử màu với level tương ứng rồi nhuộm màu mục tiêu)
47
Câu 34. Thuốc nhuộm màu ___ là các sp thuốc nhuộm tóc bán cố định truyền thống, thuốc nhuộm màu không hoàn toàn cố định và màu nhuộm tóc giữ được lâu được sd trước tiên trên tóc đã được nhuộm màu sáng trước để thu được màu lợt và các màu thanh nhã.
lợt (nhuộm màu Pastel trên nền đã tẩy)
48
Câu 33. Kỹ năng khi tư vấn màu nhuộm cho KH?
Nhìn thẳng vào KH. Không nhìn KH qua gương Tư vấn: 1. Xin phép KH "xem sk da đầu" 2. Khi vạch tóc KH cần chuyên nghiệp (dùng ngón út/lược để chia tóc; động tác phải nhanh gọn) 3. Đề xuất ít nhất 2 lựa chọn màu nhuộm khác nhau và luôn phải tư vấn nhiều hơn những gì KH yêu cầu 4. Hãy chân thành và không hứa suông 5. Tuyên bố miễn trách nhiệm
49
Câu 68. Hãy lưu ý rằng ___ này không phải là một bản hợp đồng có tính ràng buộc về mặt pháp lý
Bản tuyên bố miễn trách nhiệm
50
Câu 46. ___ là một xét nghiệm để phát hiện nguy cơ dị ứng của một KH.
Thử nghiệm mảng da (xét nghiệm tố bẩm)
51
Câu 35. Màu nhuộm được sd để thử nghiệm ___ phải giống với màu nhuộm sẽ được sd cho dịch vụ nhuộm tóc đó (tức là, nếu một KH đề nghị được nhuộm tóc với cấp bậc màu 5 với tông màu nâu và đỏ, thì hãy sd cùng gam màu đó để thử nghiệm ___)
mảng da mảng da
52
Câu 61. ___ trước khi nhuộm để xác định xem tóc sẽ phản ứng thế nào với công thức thức màu và phải lưu công thức màu đó bao lâu trên tóc.
Thử lọn tóc
53
Câu 69. Do thuốc nhuộm tóc bán cố định không chứa các chất ___ cần thiết để nâng màu, nên chúng chỉ làm lắng màu và không làm sáng màu
oxy hóa
54
Câu 36. Tóc mà trước đó đã sd dịch vụ nhuộm tóc sẽ có ___ cao hơn
độ xốp
55
Câu 57. Nhuộm tóc ___ cho ta biết đây là lần đầu tiên tóc được nhuộm.
lần đầu
56
Câu 50. Nhuộm tóc Nhắc lại Một Công đoạn: Quy trình được thiết kế cho việc bôi màu nhuộm lên phần tóc mới mọc và làm mới những đuôi tóc phai màu cũng được dùng để bôi ___ nhuộm. Một thuốc nhuộm màu không amoniac làm tăng độ sáng bóng và chỉnh tông màu cho tóc.
men
57
Câu 20. Chỉ bôi màu nhuộm lên phần tóc ___, phải thận trọng để không bôi chồng lên phần tóc đã nhuộm trước đó. Việc bôi màu nhuộm chồng lên phần tóc đã nhuộm có thể làm gãy tóc và tạo ra một đường ranh giới.
mới mọc (Các bước bôi màu nhuộm lên phần tóc mới mọc và những đuôi tóc phai màu)
58
Câu 75. Một dung dịch dạng ___ sẽ mang lại khả năng kiểm soát tốt nhất trong quá trình bôi.
kem đặc
59
Câu 21. Các kỹ thuật viên nhuộm tóc có thể lựa chọn trong số 3 dạng thuốc nhuộm màu sáng là: __, __, và __
dầu, kem và bột (Bột tẩy tóc = thuốc nhuộm màu sáng)
60
Câu 26. Tóc ___ là phần tóc ở giữa da đầu và phần tóc đã được nhuộm màu trước đó. ___ sẽ trở nên dễ thấy khi tóc mọc dài hơn. Khi tiến hành làm sáng nhắc lại, luôn phải làm sáng phần ___ trước.
Tóc mới mọc
61
Câu 37. Tóc được làm sáng ___ sẽ có vẻ như có nhiều màu đỏ, vàng hoặc cam hơn màu đích.
chưa đủ
62
Câu 44. Nhuộm màu sáng là việc nhuộm màu một số lọn tóc ___ hơn màu tự nhiên để tăng tính đa dạng về gam màu của các màu sáng hơn và ảo giác về độ sâu.
sáng
63
Câu 70. Kỹ thuật nhuộm tóc dùng ___ bao gồm việc kéo các lọn tóc sạch, khô đi qua một chiếc ___ có nhiều lỗ bằng một móc bằng nhựa hoặc kim loại mỏng rồi chải bằng lược để loại bỏ các chỗ rối
mũ chụp
64
Câu 55. Chia lát mỏng bao gồm việc lấy ra một phần tóc hẹp ___ bằng cách tạo một đường rẽ tóc thẳng trên da đầu, đặt lọn tóc lên trên ___ và bôi thuốc nhuộm màu sáng hoặc màu nhuộm
1/8 inch (0,3 cm) giấy bạc (Kỹ thuật Lót Giấy bạc)
65
Câu 22. Trong ___, lọn tóc được tách lên từ một phần tóc hẹp bằng chuyển động theo hình ___ của lược và chỉ bôi thuốc nhuộm màu sáng hoặc màu ___ vào các lọn tóc này
rẽ chữ chi chữ chi nhuộm
66
Câu 71. Thuốc nhuộm màu ___ không có tính oxy hóa, là chất không chứa amoniac, không cần chất giữ màu (do đó không tạo ra hiệu quả nâng màu đối với màu tóc tự nhiên), đồng thời nhẹ dịu đối với da đầu và tóc.
lợt
67
Câu 72. Dầu gội ___ màu (dầu gội khử màu), là các chế phẩm màu được tạo ra bằng cách kết hợp màu nhuộm tóc giữ được lâu, hydrogen peroxide và dầu gội với nhau
sáng
68
Câu 25. Làm mềm tóc trước sẽ làm dựng ___ của tóc có kháng tính lên để màu nhuộm thẩm thấu tốt hơn.
lớp biểu bì
69
Câu 27. Tất cả ba màu ___ đều phải có trong công thức pha chế để tạo ra một màu nhuộm trông tự nhiên.
gốc
70
Câu 73. Việc phủ các hợp chất như keo xịt tóc, chất tạo kiểu và một số chất dưỡng tóc có thể ngăn chặn/cản trở sự thẩm thấu của ___.
màu nhuộm
71
Câu 52. Chất ___ tóc (Conditioner Filler) được sử dụng để phục hồi phần tóc hư tổn, quá xốp và lắp đầy các lỗ xốp để tóc hấp thụ màu một cách đồng đều giữa các lọn tóc và từ da đầu đến đuôi tóc
bồi dưỡng
72
Câu 54. Chất bồi màu (Color Filler) lắp đầy các lỗ xốp và làm ___ sau một lần bôi thuốc để tạo nên thuốc nhuộm góp màu đồng đều trên tóc đã được làm sáng màu trước.
lắng màu
73
Câu 74. Việc gội đầu và sấy tóc hàng ngày, thỉnh thoảng uốn tóc giữ lâu và/hoặc một vài ngày đi tắm ở bể bơi hoặc ra bãi biển có thể làm cho sắc tố màu nhân tạo trên mái tóc nhuộm đỏ bị oxy hóa và ___
phai màu (Tóc nhuộm đỏ thường gặp vấn đề phai màu)
74
Câu 28. Nhuộm tóc ___ hai công đoạn là cách tốt nhất để thu được màu hoe vàng nhạt.
hoe vàng
75
BẢNG CỬU CHƯƠNG THUỐC NHUỘM THUỐC SỐ | O6 | 09 | O12| 5/ | 0,7 | 1,7 | 2,7 | 6/ | 1 | 2 | 3 | 7/ | 1,3 | 2,3 | 3,3 | 8/ | 1,6 | 2,6 | 3,6 | 9/ | 1,9 | 2,9 | 3,9 | 10/ | 2,2 | 3,2 | 4,2 | 11/ | 2,5 | 3,5 | 4,5 | 12/ | 2,8 | 3,8 | 4,8 | 0/00 | 3,1 | 4,1 | 5,1 |
MÀU ẨN CẤP ĐỘ | MÀU ẨN 1.0 | Xanh dương 2.0 | Xanh tím 3.0 | Tím 4.0 | Tím đỏ 5.0 | Đỏ 6.0 | Đỏ cam 7.0 | Cam 8.0 | Cam vàng 9.0 | Vàng 10.0 | Vàng nhạt
76
CÔNG THỨC TÍNH MÀU NHUỘM SÁNG Công thức = [(lấy level mục tiêu x 2) - level tóc KH] Vd: KH tóc LV3, chọn màu nhuộm 6/3 Công thức = (6x2)-3=9. Vậy màu nhuộm sáng là 9/3
NHUỘM MÀU MỤC TIÊU + O6 là tốt nhất để nhuộm màu mục tiêu. + Nhuộm màu mục tiêu thường dùng lượng oxy = lượng màu. + Khi KH muốn nhuộm nâu chỉ nên tư vấn KH nhuộm đến tông 5-6, max tông 7 và nên chọn màu nâu có ánh đỏ, đồng, tím (vì khi bóc màu tóc sẽ có ánh đồng ánh đỏ trong đó sẵn); ánh vàng, rêu sẽ phải tẩy nền nhiều bước hơn, mất tg hơn và rủi ro.
77
NÂNG NỀN - 0/00 + O9 nâng sáng 4 cấp - 0/00 + O12: + 10-15p: nâng 5-6 cấp độ + 30-45p: nâng 6-7 cấp độ - 0/000 và 0/0000 sẽ nâng sáng mạnh hơn 0/00 - Nâng nền thường dùng lượng oxy nhiều hơn 1.5 lần. - Khi nâng nền nên bổ sung màu mục tiêu 5%. Vd: 0/33 5% - Level càng sáng, nâng nền càng khó (vd từ lv8 trở lên, khi nâng 1lv nhưng chỉ lên đc 1/2lv), vì lúc này tóc có hạt màu vàng, để lên level ta phải tẩy tóc nhiều lần, rủi ro nhũn tóc. - Nếu tóc khoẻ, khi nâng nền ta có thể bổ sung thuốc số 1 uốn nóng 2% để dễ mở lớp biểu bì và lấy màu đen đi nhanh hơn. *Tại sao 0/00 lại tốt hơn chất tẩy tóc: Hai loại này đều có tác dụng giúp nâng tone tóc. Tuy nhiên, thuốc nhuộm nâng tông 0/00 lại được khuyến khích sử dụng hơn. - Thuốc nhuộm 0.00 là một phát minh mang tính đột phá trong kỹ thuật nhuộm. với khả năng nâng tông sáng và rửa màu tóc nhanh chóng, làm sáng màu tóc tự nhiên lên đến cấp độ 9-10 mà vẫn giữ được độ óng mượt, sáng bóng, suôn mềm vốn có của tóc. - Trong khi đó, hoá chất mạnh có trong thuốc tẩy không chỉ làm mất đi màu sắc tự nhiên vốn có mà còn triệt tiêu cả độ ẩm và dưỡng chất của tóc. Dù trước đây mái tóc của bạn có bóng, khỏe như thế nào nhưng nếu thay đổi màu tóc liên tục thì dưới tác dụng mạnh của chất tẩy tóc cũng trở nên khô, xơ, dễ đứt gãy và rất khó hồi phục. - Khi dùng thuốc tẩy, cần xả tóc bằng nước mát. Dùng 0/00 thì không cần xả
NHUỘM HẠ TONE - Những màu hạ tông là 1.0 - 5.0, đây là những mã màu giỏi nhất trong việc hạ tông. - Tại sao ta chọn màu 4.0 để nhuộm hạ tone: vì màu 3.0 thì đen quá, 5.0 thì sáng quá. - Ta sẽ dùng màu 4.0 để pha cùng màu mục tiêu. - Dùng Oxy 3% vì đây là oxy giỏi nhất để hạ tông [Level nền - Level mong muốn = Level cần hạ] [Level cần hạ x Level hiện tại/nền = tỷ lệ %(gram) của thuốc 4.0] VÍ DỤ Tóc level 8/3 muốn nhuộm 6/34 Công thức: 6.34 (84g) + 4.0 (16g) + O3 (150g, tỷ lệ 1:1.5)
78
CÔNG THỨC "THỰC TẾ" PHA MÀU NHUỘM GIỮ ĐƯỢC LÂU DÀNH CHO TÓC BẠC 10-30%: 2 phần màu thời trang + 1 phần màu tự nhiên 30-50%: 1 màu thời trang + 1 màu tự nhiên >50%: 1 màu thời trang + 2 màu tự nhiên
LƯU Ý KHI NHUỘM PHỦ BẠC 1. Chỉ nên nhuộm phủ bạc từ tông 7 trở xuống, tốt nhất là tông 5 hoặc 6 2. Tóc bạc có kháng tính (tóc khỏe), có thể dùng oxy 6% bôi lên chỗ bạc 20 phút, không xả, gạt bỏ oxy, nhuộm
79
OXY - Điểm mạnh là lắng màu thì không nâng màu và ngược lại (tùy theo % oxy) - Không sử dụng oxy một mình mà phải kết hợp cùng với bột tẩy hoặc thuốc 0/00 mới phát huy hiệu quả - 10 Vol: 3% (được sd để làm lắng màu cho tóc đã tẩy) 20: 6% (thể tích tiêu chuẩn, nâng 1-2 level) 30: 9% (nâng 2-3 level) 40: 12% (nâng 4 level) - Thể tích càng cao, độ nâng màu đạt được càng cao và ngược lại
TẨY TÓC - KH rất sợ khi nghe ktv sẽ thực hiện "tẩy tóc" của mình. - Chỉ nên nói với KH là bóc màu (đen) trên tóc ra trước khi nhuộm. Còn gọi là nâng tông - Bột tẩy = thuốc nhuộm màu sáng, có tác dụng lấy đi các hạt màu và nâng sáng nền tóc để nhuộm những tone màu thời trang như xám khói, trà sữa... Vì thuốc tẩy có chứa H2O2 có tính oxy hóa cao và tẩy rửa mạnh nên sẽ làm mất đi biểu bì và dưỡng chất của tóc. - Công thức pha = % bột tẩy + % H2O2 (tỷ lệ bột tẩy càng cao thì tóc bị tẩy càng mạnh và ngược lại)
80
BÀI TẬP JASMINE 1. Tóc nguyên thủy (to sợi), level 3, KH muốn nhuộm thành 6/4 Cách 1: *B1. Bôi cách chân 1-2cm 9/4(1) + oxy9(1) 35p *B2. Vào chân, 10-15p 7/4 + oxy6 Xem đều màu, xả Cách 2: *B1. Cách chân, 40p 8/4 + oxy6 *B2. Vào chân Chén 1, 10-15p 2. Tóc ra chân 10cm (LV3), thân đến ngọn LV6 (nâu), KH muốn nhuộm 7/43 *B1. Nâng tông phần ra chân lên LV6 0/00(30g) + 0/43(5g) + oxy9 (30g) 30p *B2. Nhuộm màu mục tiêu thân nền 7/43(1) + oxy6 (1) 30p *B3. Dậm chân 6/43 +oxy6 15p
BÀI TẬP YT 1. Có 4 cách để nâng nền tóc từ 3/0 --> 6/0 C1. 6/0 + O12 C1. 9/0 + O9 C1. 0/00 + O6 C1. 9/0 + 10/0 + O9 2. Tóc đã nhuộm đen lên 6/4. Thử lọn tóc: Do ko biết tóc trước đây nhuộm đen nguyên sợi hay chỉ từ thân đến ngọn, ta phải lấy 1 nhánh tóc sát ót để thử. +B1: Nâng nền lên lv6 (hiệu quả hơn lên lv5) C1. 0/00, oxy 12; C2. 0/000, oxy 9; C3. 10/33 nhuộm line, oxy 9 +B2. Nhuộm màu mục tiêu Theo 1 trong 3 cách trên, ta nâng tone lên lv6 rồi dùng màu 6/4, oxy 6 để nhuộm. 3. Tóc đen lv3 lên 7/43. Công thức: 0/00 (1), 0/33 (5%), oxy 9 (1.5)
81
5 CÂU HỎI CƠ BẢN KHI PHA CHẾ MÀU NHUỘM
1. Cấp bậc màu tự nhiên là gì và tóc có sợi bạc không? 2. Cấp bậc và tông màu của tóc đã được nhuộm từ trước là gì? 3. Cấp bậc và tông màu mong muốn của khách hàng là gì? 4. Các thuốc nhuộm gốc màu tông màu ẩn có lộ rõ không? 5. Phải pha những màu nào với nhau để thu được kết quả mong muốn?
82
KIẾN THỨC NHUỘM TÓC 1. Quá trình nhuộm tóc sẽ là kết quả của màu nhuộm nhân tạo + màu ẩn trên tóc tự nhiên (hoặc màu còn sót lại của lần nhuộm trước) = kết quả màu tóc mới. Khi làm sáng màu tóc tự nhiên, mức độ màu tự nhiên càng đậm, thì thuốc nhuộm góp màu càng mạnh. Phải cân nhắc điều này trước khi lựa chọn màu nhuộm. 2. Khi pha chế màu nhuộm, điều quan trọng là phải có khả năng nhận biết cấp bậc và tông màu của tóc đã được nhuộm trước đó cũng như nhận biết cấp bậc màu tóc tự nhiên. 3. Trước khi tìm cách bôi các sản phẩm nhuộm tóc, điều quan trọng là phải có kiến thức chung về lý thuyết màu. Màu gốc là tông chủ đạo của một màu. Khi đã có hiểu biết thấu đáo hơn về lý thuyết màu, bạn sẽ hiểu được cách mà mỗi nhà sản xuất màu nhuộm kết hợp màu gốc với các dòng sản phẩm màu. 4. Tất cả các sản phẩm màu nhuộm tóc giữ được lâu và thuốc nhuộm màu sáng đều chứa chất giữ màu hoặc chất oxy hóa và chất kiềm hóa. Vai trò của chất kiềm hóa (amoniac) bao gồm: ▪ Dựng lớp biểu bì tóc lên để màu nhuộm có thể thấm vào lớp trung bì. ▪ Tăng cường độ thấm sâu của thuốc nhuộm bên trong sợi tóc. ▪ Kích hoạt quá trình làm sáng màu của peroxide. ⮚ Khi màu nhuộm có chứa chất kiềm hóa được kết hợp với chất giữ màu (thường là hydrogen peroxide), peroxide sẽ trở nên có kiềm tính và bị phân giải. Quá trình làm sáng màu xảy ra khi peroxide có kiềm tính làm phân giải đồng thời khử màu hắc tố melanin. 5. Nhuộm từ tối lên sáng phải bôi cách chân tóc: (i) chân tóc ra từ 2,5cm trở lại, có thể vô chân ngay; (ii) chân tóc ra từ 2,5cm trở lên, cân nhắc khi thực hiện.
KIẾN THỨC NHUỘM TÓC 1. Ánh sáng mặt trời tự nhiên được tạo thành bởi 3 loại ánh sáng: ▪ Ánh sáng nhìn thấy = 35% ▪ Tia hồng ngoại không nhìn thấy = 60% ▪ Tia cực tím không nhìn thấy = 5% 2. Cường độ chỉ độ mạnh của một màu. Cường độ có thể được mô tả là nhẹ dịu, trung bình hoặc mạnh. Các chất tăng cường màu là các tông màu có thể được thêm vào công thức màu nhuộm để tăng cường độ màu thu được. 3. Các sản phẩm nhuộm tóc thường thuộc hai phân nhóm sau: ▪ Nhuộm không oxy hóa ▪ Nhuộm oxy hóa 4. Các màu cấp 3 bao gồm xanh dương-xanh lá, xanh dương-tím, đỏ-tím, đỏ-cam, vàng-cam và vàng-xanh lá. 5. Màu gốc là tông chủ đạo của một màu. Mỗi màu đều được nhận dạng bằng một số và một chữ cái. Số chỉ cấp bậc còn chữ cái chỉ tông màu. Ví dụ: 6G là Hoe vàng Sẫm cấp bậc 6 với G là Màu gốc Vàng kim 6. Khi được kết hợp với nhau, các màu gốc luôn luôn là màu chủ đạo. Ví dụ: khi màu vàng và màu cam được kết hợp với nhau, thì màu mới được gọi là vàng-cam, chứ không phải cam-vàng. 7. Màu nhuộm trông tự nhiên được tạo thành từ sự kết hợp của các màu gốc, màu thứ cấp và màu cấp ba. 8. Việc học cách nhận biết màu tóc tự nhiên của khách hàng là bước quan trọng nhất để trở thành một KTV nhuộm tóc giỏi.
83
CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Tại sao mọi người nhuộm tóc? ▪ Che dấu hoặc làm ẩn đi các sợi tóc bạc. ▪ Nâng cấp màu nhuộm hiện tại. ▪ Tạo ra xu hướng mới về thời trang giúp bản thân đẹp và tự tin hơn. ▪ Hiệu chỉnh các tông màu không mong muốn trên tóc do tác động của các yếu tố môi trường. ▪ Làm nổi bật một kiểu tóc cắt cụ thể. 2. Độ xốp của tóc ảnh hưởng đến màu nhuộm như thế nào? ▪ Độ xốp là khả năng hút ẩm của tóc, tóc xốp tiếp nhận màu nhuộm nhanh hơn, màu nhuộm trên tóc xốp cao có thể tạo ra một tông màu lạnh hơn so với trên tóc có độ xốp kém. 3. Có bao nhiêu loại hắc tố melanin? Có ba loại hắc tố melanin trong lớp trung bì: ▪ Sắc tố eumelanin là loại hắc tố melanin làm cho tóc có màu đen và nâu. ▪ Sắc tố pheomelanin là loại hắc tố melanin làm cho tóc có màu hoe vàng và đỏ. ▪ Hắc tố hỗn hợp là sự kết hợp của màu tóc tự nhiên có chứa cả sắc tố pheomelanin và eumelanin. 4. Cấp bậc màu là gì? Hệ thống cấp bậc màu tóc giúp bạn xác định điều gì khi pha màu nhuộm? ▪ Cấp bậc là đơn vị đo được sử dụng để phân biệt độ sáng hoặc tối của một màu. 5. Kể tên màu gốc, màu thứ cấp? ▪ Màu gốc: Đỏ - vàng – xanh dương ▪ Màu thứ cấp: cam – tím – xanh lá 6. Tông màu và cường độ có vai trò gì trong màu nhuộm? ▪ Tông màu, còn gọi là sắc độ, là độ cân bằng của màu sắc. Các tông màu này có thể được mô tả là ấm, lạnh hoặc trung tính. ▪ Cường độ chỉ độ mạnh của một màu. Cường độ có thể được mô tả là nhẹ dịu, trung bình hoặc mạnh. Các chất tăng cường màu có thể được thêm vào công thức màu nhuộm để tăng cường độ màu thu được. 7. Phân nhóm màu nhuộm bao gồm có phân nhóm nào? Mô tả ngắn gọn từng loại? Các sản phẩm nhuộm tóc thường thuộc hai phân nhóm sau: ▪ Nhuộm không oxy hóa ▪ Nhuộm oxy hóa. ⮚ Màu nhuộm không oxy hóa được phân thành tạm thời và bán cố định (truyền thống). ⮚ Màu nhuộm oxy hóa được phân thành không hoàn toàn cố định (chỉ lắng màu) và giữ lâu (nâng màu và làm lắng màu). 8. Chất giữ màu hydrogen peroxit có vai trò gì trong công thức nhuộm màu? ▪ Chất giữ màu hydrogen peroxide là chất oxy hóa, khi được trộn với màu nhuộm oxy hóa, nó cung cấp khí oxy cần thiết để hình thành nên các phân tử màu và tạo ra sự thay đổi ở màu tóc tự nhiên. Chất giữ màu, còn gọi là chất xúc tác, có độ pH trong khoảng từ 2,5 đến 4,5. Mặc dù có một số loại chất oxy hóa trên thị trường, hydrogen peroxide (H2O2) là loại được sử dụng thông dụng nhất.
10. Tại sao thử nghiệm mảng da lại hữu dụng đối với việc nhuộm tóc? ▪ Khi làm việc với màu nhuộm, bạn phải xác định xem liệu khách hàng có bị dị ứng với bất kỳ chất nào hoặc mẫn cảm với hỗn hợp hay không. Để nhận ra 1 chứng dị ứng ở 1 KH, đạo luật về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm Hoa Kỳ quy định phải tiến hành thử nghiệm mảng da 24 đến 48 giờ trước mỗi lần bôi một màu nhuộm anilin. 10. Thử tóc trước khi nhuộm là gì và tại sao phải thực hiện? + Phân tích độ đàn hồi để xđ sk của tóc + Nhuộm thử lọn tóc để hiểu rõ tóc cần nhuộm 12. Giải thích tác dụng của thuốc nhuộm màu sáng? ▪ Thuốc nhuộm màu sáng cách da đầu là thuốc nhuộm màu sáng dạng bột không được sử dụng trực tiếp trên da đầu. ▪ ▪ Thuốc nhuộm màu sáng là loại thuốc nhuộm màu sáng mạnh, tác dụng nhanh ở dạng bột. Một số dùng cho kỹ thuật nhuộm tóc hoe vàng hai công đoạn trên da đầu. 13. Quy trình thực hiện nhuộm một công đoạn trên tóc nguyên sơ (nguyên thủy) là gì? ▪ Nhuộm tóc một công đoạn làm sáng và lắng màu trên tóc bằng một lần bôi thuốc duy nhất. 14. Hai công đoạn bao gồm trong quy trình nhuộm tóc hai công đoạn là những công đoạn nào? ▪ Nhuộm tóc hai công đoạn là nâng sáng cân bằng nền rồi nhuộm màu mong muốn. 15. Mục đích của thuốc nhuộm màu lợt là gì? Khi nào thì sử dụng? ▪ Thuốc nhuộm màu lợt không có tính oxy hóa, là chất không chứa amoniac, không cần chất giữ màu (do đó không tạo ra hiệu quả nâng màu đối với màu tóc tự nhiên), đồng thời nhẹ dịu đối với da đầu và tóc. Có thể được sử dụng để làm lắng màu mà không làm nâng màu. 16. Ba phương pháp nhuộm màu sáng được sử dụng phổ biến nhất là những phương pháp nào? ▪ Kỹ thuật nhuộm tóc dùng Mũ chụp ▪ Kỹ thuật Lót Giấy bạc ▪ Kỹ thuật Nhuộm tóc kiểu Baliage (Balayage) hoặc tạo hình tự do 17. Liệt kê bảy mẹo để có được hiệu quả che phủ tóc bạc? ▪ Pha chế ở màu hoe vàng trung bình cấp độ 7 (level 7 trở xuống) hay đậm hơn để có độ che phủ tối ưu nhất. ▪ Sử dụng chất giữ màu thể tích 20 vol (oxy 6%). ▪ Xử lý màu đủ thời gian theo hướng dẫn của nhà sản xuất (để thời gian chờ tầm 40p – 45p). ▪ Thêm các tông màu trung tính vào công thức luôn pha thêm màu tự nhiên, những tuýp màu có số 0 đứng sau dấu . hay dấu /). Vd: 0/33 ▪ Nếu tỷ lệ bạc là 25%, hãy sử dụng các tông màu 25% trung tính hoặc tự nhiên trong công thức. ▪ Nếu tỷ lệ bạc là 50%, hãy sử dụng các tông màu 50% trung tính hoặc tự nhiên trong công thức. ▪ Nếu tỷ lệ bạc là 75%, hãy sử dụng các tông màu 75% trung tính hoặc tự nhiên trong công thức. 18. Liệt kê quy tắc hiệu chỉnh màu? ▪ Đừng hoảng loạn. Giữ bình tĩnh. ▪ Xác định bản chất của vấn đề. ▪ Xác định nguyên nhân của vấn đề. ▪ Đề ra giải pháp. ▪ Luôn phải làm từng bước một. ▪ Không bao giờ hứa hẹn một kết quả chính xác. ▪ Luôn phải thử lọn tóc để có kết quả chính xác 19. Liệt kê năm biện pháp phòng ngừa an toàn phải tuân theo trong quá trình nhuộm tóc?
84
Câu 44.1. Nhuộm highlight bảo tồn, còn gọi là nhuộm màu độ sáng ___, là kỹ thuật nhuộm các lọn tóc sẩm hơn màu tự nhiên
thấp
85
Câu 26.1 Khi tiến hành làm sáng nhắc lại, luôn phải làm sáng phần tóc ___ trước
Mới mọc
86
Câu 59. Các thuốc nhuộm màu sáng dạng kem, dầu và một số dạng bột được sử dụng trên da đầu do dễ ___
bôi
87
Câu 23. Đối với những KH có tóc bạc từ 80-100%, một màu nhuộm trong dải màu ___ thường sẽ phù hợp hơn là một gam màu tối hơn
vàng hoe
88
Câu 24. Việc thêm màu nhân tạo tối vào màu tự nhiên tạo ra một màu mà mắt cảm thụ là tối hơn. Vì lý do này, để che dấu tóc bạc, hãy pha chế thuốc nhuộm ___ hơn 1-2 cấp độ màu so vs màu tự nhiên
sáng
89
Câu 25. Làm mềm tóc trước là quy trình xử lý tóc bạc hoặc tóc có rất nhiều kháng tính để cho phép màu ___ tốt hơn
thấm
90
Câu 75.1 Sử dụng chổi bôi sp khuấy đều thuốc nhuộm màu sáng. Một dung dịch ___ sẽ mang lại khả năng kiểm soát tốt nhất trong qtr bôi
kem đặc
91
Vòng tròn màu
92
1. Hydrogen bonds can be broken by ______. a. only water b. only heat c. either water or heat d. neither water nor heat 1. Liên kết hydro có thể bị phá vỡ bởi ______. a. chỉ có nước b. chỉ nhiệt c. nước hoặc nhiệt d. không phải nước và nhiệt
A
93
2. In individual hair strands, hair texture is determined by the ______. a. density b. porosity c. diameter d. length 2. Trong từng sợi tóc, cấu trúc tóc được xác định bởi ______. a. tỉ trọng b. độ xốp c. đường kính d. chiều dài
C
94
3. If the cuticle is lifted, allowing the hair to take color quickly, the hair is said to have ___. a. average porosity b. no porosity c. low porosity d. high porosity 3. Nếu lớp biểu bì được nâng lên, cho phép tóc lên màu nhanh chóng, thì tóc được cho là có ___. a. độ xốp trung bình b. không có độ xốp c. độ xốp thấp d. độ xốp cao
D
95
13. A primary and secondary color positioned directly opposite each other on the color wheel are considered a. base colors b. tertiary colors c. opposing colors d. complementaring colors 13. Màu sắc chính và màu sắc phụ nằm đối diện trực tiếp với nhau dựa trên vòng bánh xe màu được coi là a. màu cơ bản b. màu cấp ba c. màu đối lập d. màu bổ sung
D
96
English Version: 17. Which type of haircolor lightens and deposits color at the same time and in a single process because it is more alkaline than demipermanent colors and is usually mixed with a higher-volume developer? a. Temporary haircolor b. Permanent haircolor c. Semipermanent haircolor d. Natural haircolor Vietnamese Version: 17. Loại màu tóc nào làm sáng và lắng màu cùng một lúc và trong một quá trình duy nhất vì nó có tính kiềm hơn các loại màu không hoàn toàn có và thường được trộn với chất tạo khối lượng lớn hơn? a. Màu tóc tạm thời b. Màu tóc vĩnh viễn c. Màu tóc bán vĩnh viễn d. Màu tóc tự nhiên
B
97
English Version: 20. Overlapping color can cause breakage and create a. uniform color b. a line of demarcation c. a barrier line d. streaking Vietnamese Version: 20. Chồng màu sắc lên nhau có thể gây vỡ và tạo ra a. màu đồng nhất b. một đường phân giới c. một hàng rào d. vạch ra
B
98
26. When performing a lightener retouch, new growth is lightened a. first b. second c. last d. not at all 26. Khi thực hiện chỉnh sửa chất làm sáng, tăng trưởng mới sẽ được làm nhẹ a. Đầu tiên b. thứ hai c. Cuối cùng d. không có gì
A
99
39. Which of these is a coloring technique that requires two separate procedures in which the hair is pre-lightened before the depositing color is applied? a. Cap technique b. Reverse highlighting c. Balayage d. Double-process application 39. Kỹ thuật nào trong số này là kỹ thuật tạo màu đòi hỏi hai quy trình riêng biệt, trong đó tóc được làm sáng trước khi áp dụng màu lắng đọng? a. Kỹ thuật mũ b. Đánh dấu ngược c. Balayage d. Quy trình kép ứng dụng
D
100
42. The technique called ______ refers to a combination of equal parts of a prepared permanent color mixture and shampoo used during the last five minutes of a haircolor service and worked through the hair to refresh the ends. a. decolorizing b. highlighting c. shampoo oxidation d. a soap cap 42. Kỹ thuật được gọi là ______ để chỉ sự kết hợp của các phần bằng nhau của hỗn hợp màu vĩnh viễn đã chuẩn bị và dầu gội được sử dụng trong năm phút cuối cùng của dịch vụ nhuộm màu tóc và chải qua tóc để làm mới ngọn tóc. a. khử màu b. làm nổi bật c. oxy hóa dầu gội d. mũ xà phòng
D
101
**Câu 46*:** **English:** Predisposition test, also known as a ___ identifies a possible allergy in a client. - a. strand test - b. patch test - c. color level test - d. allergy test **Vietnamese:** Thử nghiệm tiền đề, còn được gọi là ___ xác định khả năng dị ứng ở thân chủ. - a. kiểm tra sợi - b. kiểm tra bán và I - c. kiểm tra mức độ màu - d. kiểm tra dị ứng
B (PD TEST, 24-48H) THỬ PD TEST Ở KHỦY TAY, THỬ CHO MÀU NHUỘM VĨNH VIỄN VÀ MÀU KHÔNG HOÀN TOÀN CỐ ĐỊNH
102
**Câu 51*:** **English:** The term ___ means it is difficult for moisture or chemicals to penetrate the hair. - a. baliage - b. demipermanent - c. resistant - d. level **Vietnamese:** Thuật ngữ ___ có nghĩa là độ ẩm hoặc hóa chất khó có thể xâm nhập vào tóc. - a. baliage - b. á nhân - c. kháng cự - d. cấp độ
C
102
Dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm được viết lại và dịch sang tiếng Việt: **Câu 52:** **English:** Which of the following is used to recondition damaged, overly porous hair and equalize porosity so that the hair accepts the color evenly from strand to strand and from scalp to ends? - a. Conditioner filler - b. Color filler - c. Glaze - d. Activator **Vietnamese:** Chất nào sau đây được sử dụng để phục hồi tóc hư tổn, quá xốp và cân bằng độ xốp để tóc nhận được màu đều từ sợi này sang sợi khác và từ da đầu đến ngọn tóc? - a. Chất làm đầy dầu xả - b. Phụ màu - c. Kẽm phủ lên bánh - d. Chất kích hoạt
A
103
**Câu 59:** **English:** A quick lightener, also known as _____, is a powdered lightener. - a. a pre-softener - b. a reverse highlighter - c. an off-the-scalp lightener - d. a toner **Vietnamese:** Chất làm sáng nhanh, còn được gọi là ____, là chất làm sáng dạng bột. - a. một chất làm mềm trước - b. một công cụ đánh dấu ngược - c. một chất làm sáng cách xa da đầu - d. một loại mực
C
103
Dưới đây là các câu hỏi trắc nghiệm được viết lại và dịch sang tiếng Việt: **Câu 53:** **English:** Which of these is an oxidizing agent that, when mixed with an oxidation haircolor, supplies the necessary oxygen gas to develop the color molecules and create a change in natural hair color? - a. Hydrogen peroxide developer - b. Permanent haircolor - c. Toner - d. Gradual haircolor **Vietnamese:** Chất nào sau đây là chất oxi hóa khi trộn với màu tóc oxi hóa sẽ cung cấp khí oxi cần thiết để phát triển các phân tử màu và tạo ra sự thay đổi màu tóc tự nhiên? - a. Nhà phát triển hydrogen peroxide - b. Màu tóc vĩnh viễn - c. Toner - d. Màu tóc dần dần
A
104
Dưới đây là các câu hỏi trắc nghiệm được viết lại và dịch sang tiếng Việt: **Câu 61:** **English:** A(n) ___ is a test performed to determine how the hair will react to the color formula and how long the formula should be left on the hair. - a. strand test - b. patch test - c. base test - d. activation test **Vietnamese:** Một ___ là một bài kiểm tra được thực hiện để xác định tóc sẽ phản ứng như thế nào với công thức màu và thời gian để công thức này trên tóc. - a. kiểm tra sợi - b. kiểm tra bàn vẫ - c. kiểm tra cơ sở - d. kiểm tra kích hoạt
A
105
**Câu 62:** **English:** When identifying natural levels for a haircolor service, your most valuable tool is the ___. - a. finishing comb - b. LED lamp - c. vent brush - d. color wheel **Vietnamese:** Khi xác định mức độ tự nhiên cho dịch vụ màu tóc, công cụ có giá trị nhất là ___. - a. lược hoàn thiện - b. Đèn LED - c. bàn chải thông hơi - d. bánh xe màu
D
106
Dưới đây là các câu hỏi trắc nghiệm được viết lại và dịch sang tiếng Việt: **Câu 66:** **English:** Henna is an example of ______. - a. metallic haircolor - b. natural haircolor - c. temporary haircolor - d. highlighting haircolor **Vietnamese:** Henna là một ví dụ của ______. - a. màu tóc kim loại - b. màu tóc tự nhiên - c. màu tóc tạm thời - d. làm nổi bật màu tóc
B
107
**Câu 72:** **English:** Colors prepared by combining permanent haircolor, hydrogen peroxide, and shampoo are called ______. - a. mixed shampoos - b. highlighting colors - c. highlighting shampoos - d. permanent shampoos **Vietnamese:** Màu được chuẩn bị bằng cách kết hợp màu tóc vĩnh viễn, hydrogen peroxide và dầu gội đầu được gọi là ______. - a. dầu gội hỗn hợp - b. làm nổi bật màu sắc - c. dầu gội làm nổi bật - d. dầu gội vĩnh viễn
C