HAIR 900 - TẾ BÀO, MÔ, BỘ PHẬN, VÀ HỆ THỐNG Flashcards

CƠ QUAN CON NGƯỜI

1
Q
A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Hair 900 - Bài 7: TẾ BÀO, MÔ, BỘ PHẬN, VÀ HỆ THỐNG

Môn học về cơ thể (anatomy) để hiểu rõ về cấu trúc con người và những gì được tạo dựng. Học về sinh lý học (physiology) để hiểu về những nhiệm vụ và hoạt động diễn ra từ cấu trúc con người.

TẾ BÀO (cell) là một phần rất nhỏ của vật chất sống gồm có nguyên sinh chất, là sự sống của tế bào, chung quanh bao bọc bởi màng bọc, chứa nhân tế bào.
Cấu trúc của tế bào gồm nhân giữ việc sinh sản; nhân giữa bên trong nhân; màng bọc có nguyên sinh chất tế bào chất giữ việc tự điều chỉnh của tế bào; tích bào để duy trì tế bào gốc.

MÔ (tissues) là tập hợp nhóm tế bào cùng loại. Mô cơ thể được chia làm 5 nhóm.
- Mô liên kết (connective tissues) nối liền các mô và xương của thân thể, giúp đỡ, bảo vệ như sụn, dây chằng, gân và mô mỡ.
- Mô bắp thịt (muscular tissues) co thắt và để tạo sự chuyển động các phần trong cơ thể.
- Mô thần kinh (Nerve tissues) chuyển tin tức tới và từ bộ óc, kiểm soát, phối hợp tất cả các nhiệm vụ trong cơ thể.
- Mô bảo vệ (epithelial tissues) là bề mặt bọc cơ thể. Bao gồm da, màng nhầy, màng giúp tiêu hóa, cơ quan hô hấp, các tuyến và màng bọc tim.
- Mô dinh dưỡng (liquid tissues) mang thức ăn, chất thải và kích thích tố. Gồm máu đỏ và bạch cầu.

BỘ PHẬN (organs) là một nhóm mô cấu trúc giữ nhiệm vụ đặc biệt. Các bộ phận quan trọng gồm:
- Động mạch chủ Aorta
- Phổi Valve
- Pulmonic
- Tâm nhĩ phải Right atrium
- Vans
- Đôi mắt (eyes) kiểm soát sự nhìn thấy
- Thận (kidneys) bài tiết nước tiểu, chất thải và nước
- Gan (liver) giúp tiết mật và loại độc tố
- Bộ óc (brain) giúp điều khiển cơ thể
-Tim (heart)) tuần hoàn máu
- Valvo ba lá Tricuspid valve
- Tâm thất phải Right ventricle
- Ruột (intestines) tiêu hóa thức ăn và loại bỏ những thực phẩm không tiêu hoá được
-Bao tử (stomach) tiêu hoá thức ăn
-Phổi (lungs) loại bỏ thán khí và cung cấp ôxy cho máu.
- Left atrium Tâm nhĩ trái
- Aortic valve Valve động mạch chủ
- Mitral valve Valve hai lá
- Left ventricle Tâm thất trái

HỆ THỐNG (systems) là một nhóm bộ phận có hoạt động kết hợp nhau. 10 hệ thống quan trọng trong cơ thể gồm:
1. Hệ thống bắp thịt (muscular system) giúp tạo hình, nâng đỡ bộ xương, chuyển động cơ thể, cơ thể có hơn 600 cơ bắp, chiếm 40 đến 50% trọng lượng của cơ thể. * Cơ bắp chia 3 phần: gốc dính chặt vào xương không cử động; ngọn là phần lắp vào cử động; và bụng (belly) là phần giữa bắp thịt được nối lại bằng những sợi
gân co bắp thịt theo sự chuyển động cơ thể.
- Cơ nhục học (myology) là môn học về sự cấu trúc, nhiệm vụ, các bệnh về bắp thịt và khả năng căng hoặc
Bắp thịt có 3 loại:
- Cơ có vân (striated) cử động theo ý muốn như cơ mặt, cánh tay.
- Cơ không vân (non-striated) cử động không theo ý muốn như cơ dạ dày, ruột.
- Cơ tim (cardiac) cơ đặc biệt.
2. Hệ thống tuần hoàn (circulation system) giúp luân chuyển máu cho động mạch, tĩnh mạch, mạch máu nhỏ khắp cơ thể. Sự tuần hoàn bao gồm tim, máu, và sự luân chuyển mạch máu kể cả bạch huyết.
Tim như cái bơm bóp lại và buông máu ra từ tâm thất đến tâm nhĩ và phân phối khắp cơ thể. Tim hình chóp cở bằng nắm tay, mỗi phút bơm lượng máu khắp cơ thể từ 5 đến 6 quarts (4 đến 6 lít), nhịp đập lúc bình thường từ 72 đến 80 lần mỗi phút.
Máu có độ đậm đặc như nước ép cà chua. Trong động mạch máu đỏ tươi, tĩnh mạch màu đỏ sậm. Người lớn có lượng máu từ 8 đến 10 pints (3.8 lit đến 4.5 lit). Nhiệt độ máu 98,6 độ F (37 độ C). Máu đảm trách nhiều chức năng vì trong máu có huyết thanh (tiểu cầu) đông máu lại đóng kín vết thương; bạch cầu chống nhiễm trùng, các vi khuẩn gây bệnh; huyết tương chất dịch lỏng màu vàng nhạt mang thức ăn, oxygen, chất dịch đến nuôi dưỡng các tế bào cơ thể; máu điều hòa nhiệt độ cơ thể chống lạnh hoặc nóng; loại bỏ thán khí, bài tiết chất độc, chất bẩn, chất thừa qua phổi, da, ruột già, thận.
3. Hệ thống da (intergumentary system) gồm 2 lớp ngoại, nội biểu bì, giúp bao bọc, điều hòa thân nhiệt, cảm nhận, bao gồm tóc, lông, da, móng, tuyến mồ hôi, tuyến dầu.
4. Hệ thống nội tiết (endocrine system) tạo những tuyến không ống, tiết thẳng vào máu chất hormon, ảnh hưởng đến sự biến thái cơ thể, kết hợp với hệ thần kinh điều hòa và phối hợp các cơ quan khác trong cơ thể.
5. Hệ thống bài tiết (excretory system) loại trừ chất thải khỏi cơ thể gồm có: phổi đẩy thán khí carbon dioxide ra ngoài; ruột già đẩy bỏ thức ăn không tiêu hóa và phân hóa ra; da thoát mồ hôi; gan lọc độc tố, tiết ra mật; và thận tiết nước tiểu.
6. Hệ thống tiêu hóa (degestive system) giúp biến thức ăn nuôi dưỡng tế bào, sự tiêu hóa từ bao tử, ruột non và hấp thụ vào mạch máu nhờ chất men (enzyme) có trong dịch vị làm thay đổi thức ăn nuôi dưỡng, sau đó chất thải, không tiêu hóa đẩy ra ruột già. Sự thoải mái, vui tươi sẽ giúp tiêu hóa tốt hoặc sự buồn phiền. trầm cảm gây xáo trộn và chậm tiêu hóa. Tiến trình tiêu hóa hoàn tất cần thời gian từ 8 đến 9 giờ.
7. Hệ thống hô hấp (respiration system) cung cấp oxy cho cơ thể nhờ phổi là cơ quan mô xốp thu nhận không khí trong lồng ngực. Khi thở ra là thải khí carbon dioxide và hít hơi vào là oxygen được hấp thụ. Hệ hô hấp hài hòa sự hoạt động của cơ thể. Hít hơi qua mũi không khí được thanh lọc qua màng nhầy, lông mũi giữ lại nhiều vi trùng và làm ấm hơi khi tiến vào phổi tốt hơn là thở bằng miệng.
8. Hệ thống sinh dục giúp cơ thể sinh sản.

A
  1. Hệ thống xương (skeletal system) như cái sườn giúp bảo vệ chức năng bên trong, chỗ bắp thịt bám vào, sản xuất tế bào máu trong tủy xương, nâng đỡ và chuyển động. Xương là những mô cứng của cơ thể chứa nhiều chất khoáng và muối. Có 206 xương trong cơ thể gồm xương đầu, xương mặt, xương cổ, xương sống, sườn xương tay, chân, ngoài ra còn có khớp xương, khớp trục, bản lề, khớp trợt như mắt cá, cổ tay…
    Xương có màu trắng bên ngoài và đỏ sậm bên trong và cấu trúc liên kết xương gồm có sụn (cartilage) tạc bọc đệm cho xương và tạo hình bên ngoài như tai, mũi; dây chằng (ligament) là loại mô sợi giữ chặt xương và chất trơn nhờn (synovial fluid) cung cấp cho sụn và giúp xương cử động dễ dàng.
  2. Hệ thống thần kinh (nervous system) giúp kiểm soát và điều hợp, hài hòa chức năng của các hệ thống cơ thể. Hệ thần kinh gồm não tủy trung khu thần kinh (não và tủy sống) giúp kiểm soát hoạt động tinh thần, ý thức hoạt động bắp thịt, diễn tả nét mặt, kiểm soát 5 giác quan: nếm, sờ, nghe, thấy và ngửi. Và thần kinh ngoại biên giúp mang tín hiệu đi và đến não bộ; thần kinh phản xạ như nhịp tim, nhịp thở. Mỗi một diện tích nhỏ trên cơ thể được cung cấp những sợi nhỏ thần kinh. Mô thần kinh lớn nhất là não trong hộp sọ nặng từ 44 đến 48 ounces (khoảng 1.3 kg)dây tủy sống bắt nguồn từ não chạy dọc khắp thân mình. Các loại dây thần kinh gồm thần kinh cảm giác giúp nhận biết nóng, lạnh, nếm, sờ, ép…; thần kinh vận động gây xung động đến cơ bắp tạo ra cử động; thần kinh hỗn hợp gởi và nhận tín hiệu vừa cảm giác và vận động thần kinh phản xạ trực tiếp đến tủy sống và tạo phản xạ như giật tay, chân khi bất ngờ đụng vật quá nóng.
    - Để duy trì sức khỏe lành mạnh cũng như có được làn da khỏe, tươi trẻ; móng tay, chân cứng chắc, mịn màng; tóc bóng mượt. Con người cũng cần những loại thức ăn chính yếu mỗi ngày. Trong phần thức ăn cần thiết được chia làm từng nhóm sau:
  3. CHẤT ĐẠM (PROTEIN): cung cấp lượng hóa chất cần thiết cho người từ bé cho đến tuổi già. Các chất đạm động vật (amimal proteins) như thịt, bơ, sữa, trứng, cá, gà vịt và chất đạm thực vật (vegetable proteins) như ngũ cốc, hạt, đậu…Tuy nhiên chất đạm động vật cần thiết hơn đạm thực vật vì qua tiến trình hoạt động tạo nhiều amino acid cần thiết cho cơ thể con người hơn.
  4. CHẤT ĐƯỜNG, BỘT (CARBOHYDRATES) là nguồn năng lực như nhiên liệu cung cấp cho cơ thể như bánh mì, khoai tây, ngũ cốc, gạo. Mặc dù có loại ít năng lượng nhưng dùng nhiều sẽ bị dư thừa thành chất béo và lên cân.
  5. CHẤT KHOÁNG (MINERALS): có khả năng kiểm soát các chức năng trong cơ thể cho sự phát triển răng, xương, bắp thịt, nội tạng, chất dịch gồm các chất calcium, potassium, phosphorus, đồng, sắc. Các chất này có trong thực phẩm như trứng, thịt, gan, tim, thận, gạo, bánh mì, sữa, trái cây và rau đậu.
  6. CÁC CHẤT BỔ DƯỠNG (VITAMINS): giúp chống bệnh, giữ sức khỏe tốt hơn, ngoài ra giúp làn da, mái tóc thêm đẹp, mịn màng, và móng tay chân cứng chắc nữa.
    - Vitamin A có trong bơ, carrot, bí, lá xanh, mận có khả năng giúp làn da khỏe, tóc mướt, mỏng chắc.
    - Vitamin B có trong bánh mì, sữa, thịt, rau, lá xanh có khả năng giúp hệ thống thần kinh và bệnh da.
    - Vitamin C có trong nước chanh, cà chua, dưa, dâu có khả năng giúp nướu khỏe, răng cứng chắc.
    - Vitamin D có trong sữa, gan, lòng đỏ trứng, nguồn mặt trời, nguồn U.V giúp da khỏe, mịn màng.

PHÁT TRIỂN VÀ SINH THÁI TẾ BÀO:
- Tế bào là đơn vị nhỏ, căn bản của tất cả mọi sự sống từ thảo mộc, động vật và con người được cấu tạo bởi nguyên sinh chất (protoplasm) chứa thành phần dinh dưỡng; chất phát triển (cytoplasm) có khả năng tự điều chỉnh tế bào; tích bào centrosome bên trong cytoplasm ảnh hưởng sinh sản tế bào; và nhân (nucleus) (mitosis). là trung tâm và vai trò quan trọng tái sinh sản. Tế bào sinh sản theo lối phân chia gọi là trực phân.
- Tế bào biến đổi (metabolism) gồm 2 giai đoạn: sự hấp thụ (anabolism) tích trử nước, thức ăn, oxygen, nhiệt độ cần thiết cho sự phát triển; và tiêu hao (catabolism) phân hóa qua sự hoạt động co thắt, bài tiết. Hai giai đoạn cùng lúc xảy ra liên tục để duy trì ổn định cho cơ thể gọi là homeostasis.
1. Skull: Anterior View of Skeleton
2. Mandible: xương hàm dưới
3. Hyoid Bone: xương yết hầu
4. Cervical Vertebra: đốt xương cổ
5. Clavicle: xương đòn
6. Sternum: xương ức
7. Costal Cartilage: sun suon
8. Ribs: xương sườn
9. Scapula: xương vai
10. Humerus: xương cánh tay trên
11. Radius: xương quay
12. Ulna: xương trụ
13. Carpal Bones: xương cổ tay
14. Metacarpal Bones: xương bàn tay
15. Phalanges of Fingers: các lóng ngón tay 16. Thoracic Vertebra: đốt xương trụ
17. Lumbar Vertebra: đốt xương thắt lưng
18. Sacrum: xương cùng
19. Os Coxa: xương khớp háng
20. Femur: xương đùi
21. Patella: xương đầu gối
22. Tibia: xương chày
23. Fibula: xương mác
24. Tarsal Bones: xương cổ chân
25. Metatarsal Bones: xương bàn chân
26. Phalanges of Toes: xương lóng ngón chân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly