Hair 900 - REVIEW HAIR Flashcards

REVIEW COSMETOLOGY

1
Q
A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

HAIR REVIEW
(ôn bài về ngành tóc, nhuộm, tẩy, duỗi, uốn tóc, cắt tóc…)

  • Màu đối diện trên bánh xe màu (color chart) là màu trung hòa như xanh biển và cam v.v….
  • Tỉa tóc (tapering) có nhiều tên khác nhau như so le tóc đều (graduation), mỏng từ sát da (ading), và cắt tóc mỏng đều từ ớt và tiến dần cao lên (shingling).
  • Bầu tóc (hairbulb) là phần dưới da của sợi tóc, có hình mủ chụp (club shape).
  • Xương ót (occipital bone) còn gọi là xương chẩm.
  • Loại tóc thẳng (straight hair) có phản xạ ánh sáng nhiều nhất
  • Để tránh đau vai người thợ phải biết cách nâng ghế và hạ ghế đúng cách khi phục vụ cho khách.
  • Kiểu tóc có đường cong ở cằm (hàm) dành cho khách có hàm vuồng.
  • Một chất có dạng nước và dầu giúp trơn da và bóng tốt tóc là silicone.
  • Cách quấn tóc tạo độ quăn tối đa là NO STEM.
  • Mass, form là từ diễn tả khối lượng và mẫu tổng quát của kiểu tóc.
  • Toupee là miếng tóc giả che hói của đàn ông.
  • Integration hairpiece là tóc giả giúp tăng chiều dài và độ phồng cho mái tóc thật.
  • Galvanic là dòng điện dùng cả hai cực âm dương (hai điện tích)
  • Cơ quan chịu trách nhiệm về tẩy uế là EPA (Environment Protection Agency).
  • Ngoại bì có 5 lớp (sừng, trong, hạt gai, nẩy mầm) và nội bì có 2 lớp (lớp nhủ và lớp lưới)
  • Dụng cụ ngăn chận điện quá mức đi qua là cầu chì (fuse) hoặc ngắt điện tự động (circuit breaker).
  • Ngăn trên qủả tim là tâm nhĩ (atrium) và ngăn đưới quả tim là tâm thất (ventricle).
  • Nồng độ xà phòng có pH từ 4.5 đến 5.5 thích hợp cho loại tóc đã nhuộm (color treated hair).
  • Nhiễm trùng tại chỗ của nang tóc (hair follioe, là furuncle do vi trùng hình chùm staphylococci.
  • Sự kết hợp nắn tóc bằng ngón tay (finger wave) và tạo lọn tóc quăn (pin curls), gọi là skip wave.
  • Để giảm thiểu chiều rộng giữa hai mắt (wide-set-eyes) nên dùng chì vẽ (eyes brow pencil) thêm từ
    đầu chân mày vào bên trong,
  • Đơn vị đo lường mặt phẳng ánh sắng với luồng quang trên một mét vuông là LUX (đơn vị chiếu sáng).
  • Trong phòng thẫm mỹ, nơi làm việc cần dùng đèn có trị số bình quân là 750 lux.
  • Lác đồng tiền là một loậi nấm, không được điều trị trong salon
  • Cách thử cọng tóc để xắc định thời gian của hóa chất dùng là vuốt ngược tóc thử độ thấm (kéo tóc)
  • Tránh nước tràn vào cổ khi xả tóc, gội tóc, khách phải mang tấm choàng không thấm (shampoo cape)
  • Cần kiểm soát tóc sau khi cắt để cân bằng độ dài và góc độ cắt (check balance)
  • Phần lớm cuối mang lông (dermal papilla) được các mạch máu nhỏ, mao mạch (blood vessels) cung cấp dinh dưỡng giúp lông tăng trưởng.
  • Tiệt trùng là hình thức tẩy uế giết mọi vi khuẩn kể cả bào tử (spores), thường được dùng ở bệnh viện.
  • Căn bản của việc trang điểm (make up) là làm sáng lên (highlight) để nổi bật nét mặt.
  • Khi uốn tóc, bạn nên dùng dầu gội trung hòa để giữ (rebond), cứng (harden) vỏ tóc để giữ độ cong.
  • Tóc bị hư, nếu bạn dùng kẹp nhiệt làm quăn tóc khi tóc duỗi thẳng bằng hóa chất (sodium hydroxile,-
  • Cắt biểu bì (cuticle) quanh móng lúc bạn làm móng tay nước, đó là những biểu bì chết (dead cuticle,.
  • Lau chùi sạch sẽ (vệ sinh) là cấp độ thấp nhất của việc kiểm soát nhiễm trùng.
  • Tuyến mô hôi (sweat glands; sudoriferous glands) điều khiển bởi hệ thần kinh (nervous system).
  • Dùng giấy đễ thấm nước (sanex strip) để lớt quanh cổ tránh tấm choàng tiếp xúc trực tiếp lên da cỏ.
  • Phương pháp dùng keo và nhiệt nóng nối dài tóc vào tóc trên da đầu là sự kết hợp (fusion)
  • Dùng sáp (wax) làm rụng lông, tóc (nhổ bỏ lông dư, thừa) bằng lò sưởi (wax heater)
  • Phản ứng redox (reduce oxidation: phản ứng hóa làm giảm oxýt hóa), là giảm ôxy hoặc tăng hydro
  • Làm sạch bồn gội tóc bằng hình thức tẩy uế bằng nước ấm và xà phòng, xả sạch và lau khô
  • Nồng độ hydro (pH) làm sáng tóc (lightener) có pH10; nhuộm pH 9.5; uốn tóc pH 9; duỗi tóc pH 12.
  • Một phương pháp kết hợp làm giữa đợn sóng bằng tay (finger wave) và lọn quăn nắn tròn có kẹp (pincurl) là hình thức nhảy bỏ lọn quăn (skip wave).
  • Khi nhuộm lợt chú ý phạm vi quá sáng nên cần cách da đầu ½ inch do thân nhiệt (body heat) tạo ra.
  • Bắp thịt cánh tay trước dùng hầu hết để di chuyển ngón tay và cổ tay.
    Đặc điểm khuôn mặt trái soan, bầu dục (oval face) thích hợp cho mọi kiểu tóc.
  • Khi nhuộm lại (color retouch), để tránh chồng lên (overlap) vùng tóc đã nhuộm, nên trãi thuốc nhuộm lên vùng tóc mới (new growth hair) từ chân tóc đến cách đường phân giới cở 1/16 inch.
  • Thuốc duỗi tóc kiềm mạnh (alkaline relaxer) là một loại sút ăn mòn (NaOH) cua sodium hydroxide.
    Phản chiếu hình ảnh 2 bán phần giống nhau là cân đối, cân xứng, đối xứng nhau (symmetry).
  • Nêu chí có vùng tôi (vùng tóc đậm) trên tóc đã tẩy còn sót lại, chỉ cần tẩy lại trên vùng tôi đó thôi
  • Tiên trình hóa học phức tạp mà tế bào được nuôi dưỡng và cung cấp năng lượng giúp điều khiến mọi hoạt động của cơ thể là tiến trình trao đổi chất (metabolism).
  • Myology (cơ nhục, cơ bắp, bắp thịt) là ngành học về những chức năng, cấu trức, và bệnh bắp thịt.
  • Có 7 xương không ảnh hưởng khi làm massage mặt là: 1 xương ethmoid (xương xốp giữa hóc mắt), 1 xương sphenoid (cánh bướm nối liền xương sọ), 2 xương turbinal (xương mỏng xốp thành ngoài của mũi, 1 xương vomer (xương mỏng ngăn vách mũi), 2 xương palatin (xương vòm trên miệng, dưới mũi).
A
  • Bạn dùng kéo tỉa móng tóc (thinning shear) là lấy bớt độ dày của tóc.
  • Phần rộng nhất của đầu, được biết là vùng chóp đầu (crest area) là đỉnh đầu (parietal ridge).
  • Phần xương nhô ra ở vùng nền của sọ đầu là xương ót còn gọi là xương chẩm (occipital bone)
  • Apex là điểm cao nhất của vùng đỉnh đầu.
  • Nếu khách có khuôn mặt dài (long face). thợ tớc nên khuyên khách cắt tóc kiểu làm đầy 2 bên để tăng chiều rộng của mặt.
  • Cắt tóc kiểu zero (0) độ gọi là kiểu bảb, kiểu cùng 1 chiều dài (one length).
  • Cắt tóc 45 độ gọi là cắt kiểu laser (so le) hoặc cắt cao đều (graduated form).
  • Cắt 90 độ gọi là cắt tóc đồng đều (uniform), hoặc thẳng góc (perpendicular).
  • Cắt tóc 180 độ gọi là tóc layer cao (high elevation), hoặc cắt lộn ngược tóc (up side down).
  • Integumentary là hệ thổng dẫ bao bọc quanh cơ thể, gọi là lớp da vỏ bọc chứa tuyến dầu, và mồ hôi
  • Khi cần chữa trị da đầu (scalp treatment) như massage da đầu, lấy gàu, chạy điện cao tần Tesla, thì nên làm trước khi gội đầu, tóc cho khách. Không nên dùng hóa chất trước và sau chữa trị da đầu.
  • Độ hút thấm (porosity), độ xốp (spongy) của tóc là những tiêu chuẩn xác định thời gian uốn tóc.
  • Nhóm màu trung hòà (neutral) là nhóm màu bổ sung (complimentary) gồm những màu đối diện nhau.
  • Trong kỷ thuật xoa bóp (massage) hướng chuyển động từ ngọn đến gốc bắp thịt (insersion to origin).
  • Nguồn năng lượng có trong thực phẩm được tính bằng calo, nhiệt lượng (calorie)
  • Con người bình quân có 8 đến 10 pints máu (I gallon). Máu là nguồn dinh dưỡng cơ thể chiếm 1/20 trọng lượng cơ thể. Máu có màu xanh (blue) là thiếu oxygen, máu màu đỏ là đủ oxygen.
  • Thợ dùng cây cọ nhỏ sạch (bàn chãi đã tây uê) vẽ son môi cho khách, sau đó cây cọ phải khử trùng.
  • Độ pH của tóc có tính acid có pH là 4.5 đến 5.5, nên dầu gội cho tóc thích hợp cũng là 4.5 đến 5.5
  • Màu nhuộm tạm thời bị mất đi sau một lần gội tóc. Màu bán vĩnh viễn (semi) mất đi sau 4- 6 lần gội.
  • Ruột non hấp thụ nguồn dinh dưỡng thức ăn nuồi cơ thể. Tiêu hóá hoàn toàn thức ăn cần 9 giờ.
  • Tóc có độ cao không đều so từ trục giữa trung tâm sọ đầu là không đối xứng, cân xứng (asymmetry).
  • Mái tóc đã từng uốn body wave có lọn lớn (lơi), muốn thay đổi kiểu nhưng vẫn giữ độ quăn như cũ, tạm thời làm cách quấn ống hấp nóng (roller set) hoặc kẹp cuốn nóng (hot roller).
  • Khăn được giặt sạch trong cơ sở thẩm mỹ, cách xử lý gồm: giặt trong nước nóng từ 140 độ F - 160 độ F ít nhất là 15 phút.
  • Các chai lọ thủy tinh chứa hóa chất phản ứng phải được đặt riêng cách nhau 12 inches (3 tấc) trong ngăn chứa.
  • Đơn vị đo lường trên bề mặt ánh sáng bằng một lượng ánh sáng phát ra trên mỗi mét vuông gọi là lưc.
    Đèn dùng trong văn phòng hay nơi làm việc trung bình 750 lux.
  • Diệt trùng dụng cụ không phải bằng điện bén, nhọn và bồn gội tóc, bồn rửa tay cần phải dùng chất diệt trùng có nồng độ mạnh.
  • Tất cả hóa chất độc hại nên được cất giữ một nơi mà nhiệt độ không qúá 140 độ F.,
  • Chất sát trùng chấp thuận dùng để rửa đôi mắt là dung dịch acid boric từ 2% đến 5%.
  • Trước và sau khi phục vụ khách, thợ cần rửa tay nước ấm và xà phòng xoa chà nối bọi với thời lượng tối thiểu 20 giây.
  • Chất dinh dưỡng vô cơ thể đầu tiên thấm vào ruột non.
  • Phương pháp làm vệ sinh, sát trùng, diệt trùng được chấp nhận dùng trong salon là hóa chất (chemical).
  • HIV (Human Immunodefiency Virus) là siêu vi khuẩn tiêu diệt kháng thể con người. HIV lây truyền qua đường máu, chất dịch con người, sex, và dùng cùng kim chích của người có bệnh.
  • Bộ xương (skeletal system) có 206 xương, là nền tảng của cơ thể. Xương giúp bảo vệ, chuyển động cơ thể. Xương chứa chất khoáng, phosphorus, magnesium, muối.
  • Sinh sản (reproductive system) để con người sinh đẻ được
  • Da bao bọc ( intergumentary system) là hệ thống lớn nhất của cơ thể. Da bao vệ khắp cơ thể điều hòa thân nhiệt, cảm giác toàn cơ thể.
  • Nội tiết (endocrine) tạo kích thích tố, các hóa chất ảnh hưởng đến sự trao đổi chất tế bào bằng tuyển không ống như buồng trứng, tuyến giấp, và tuyển đờm giãi.
  • Điều tiết (excretory system) gồm thận, đa, gan, phổi, và ruột giúp thanh lọc và thải gây độc cho cơ thể.
  • Tiêu hoa (digestive system)biến đổi thức ăn thành dạng dễ tiêu thích ứng thẩm thấu tế bào cho cơ thể.
  • Thần kinh (nervous systèm) kiểm soát và phối hợp các hệ thống hài hòà.
  • Tuần hoàn (circulatory system) gồm quả tim và mạch máu cung cấp máu khắp cơ thể.
  • Bắp thit (muscular system) tạo chuyển động cho cơ thể, phủ tạo hình, và giúp đỡ hệ thống xương.
  • Hô hấp (respiratory system) ở bên trong lồng ngực, được bảo vệ hai bên sườn. Hệ hô hấp cung cấp ôxy để giữ cho cà thế được khỏe.
  • Biceps
    : bắp thịt 2 đầu nằm cánh tay trên nâng cánh tay trước.
  • Triceps
    : bắp thịt lớn, dày tam giác phủ bả vải và nhấc, vặn cánh tay.
  • Triceps
    : bắp thịt 3 đầu phủ cánh tay trên và kéo dài xuống cánh tay trước
  • Abductors : bắp thịt ở ngón cái và các ngón giúp xòe ngón tay ra
  • Adductors : bắp thịt ở ngón cái và các ngón giúp khép ngón tay lại
  • Supinator : bắp thịt xoay lòng bàn tay ngửa lên và bàn tay hướng ra ngoài
  • Extensor : bắp thịt giúp bàn tay, cổ tay, và các ngón thẳng ra
  • Pronator : bắp thịt xoay bàn tay vào trong, và lòng bàn tay hướng xuống đất
  • Flexors
    : bắp thịt kéo bàn tay thẳng lên, bẻ cổ tay, và tạo các ngón tay về cánh tạy trước.
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly