Lesson 1 - Ngữ pháp & cách dùng từ Flashcards
The city where I was born and grew up has changed a lot over the last twenty years.
Thành phố nơi tôi sinh ra và lớn lên đã thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua.
We met in 2000, when I had just started working for that company.
Chúng tôi làm quen với nhau vào năm 2000, khi tôi vừa mới bắt đầu làm việc cho công ty ấy.
Nothing difficult / that’s easy
Có gì khó đâu.
Nothing interesting.
Có gì hay đâu.
Nothing new.
Có gì mới đâu.
Nothing unexpected.
Có gì lạ đâu.
She is fluent in four languages.
Cô ấy nói giỏi bốn thứ tiếng.
The child can talk now.
Cháu bé đã biết nói.
He has already told me the story.
Anh ấy đã nói với tôi chuyện này rồi.
I need to talk to him.
Tôi cần nói chuyện với anh ấy.
Stuff, a matter
chuyện
If the police at the checkpoint ask you about that, you should explain to them as you have just told me.
Nếu công an cửa khẩu hỏi thì anh giải thích với họ như anh vừa mới nói với tôi âý.
Lan is busy writing something.
Chị Lan đang bận viết những gì ấy.
He doesn’t dare say anything.
Anh ấy không dám nói gì cả.
I will take a tour, I daren’t travel alone yet.
Tôi đi theo tour, chưa dám đi một mình.
She is a woman who dares to say what she thinks.
Chị ấy là người phụ nữ dám nói những gì chị ấy nghĩ.
Dare you say what you think about him?
Anh có dám nói những gì anh nghĩ về ông ấy không?
That sounds attractive.
Nghe hấp dẫn lắm.
That doesn’t look good.
Trông không đẹp.
Do you know how to use chopsticks to eat? / Of course.
Anh biết dùng đũa ăn cơm chứ? - Tất nhiên / Dĩ nhiên.
Of course, I will go with you.
Tất nhiên là tôi sẽ đi với chị
What did you do this past weekend?
Thứ bẫy chũ nhật vừa rồi anh làm những gì?
The winter in Montreal is really cold. - Needless to say (because it is obvious)
Montreal mùa đông lạnh lắm. - Khỏi phải nói.
No need to introduce Huế to you (because it is so good and everyone is aware of it)
Huế thì khỏi phải giới thiều với anh.