Early and late complications of myocardial infarction. Flashcards
Early and late complications of MI
Name them
- Loạn nhịp thất (ventricular arrhythmias)
- Block tim hoặc nhịp chậm = bradyarrhythmias/ heart block
- Sốc tim (cardiogenic shock)
- Đột quỵ (Stroke)
- Vỡ thành tự do thất trái (Free wall rupture)
- Vỡ vách liên thất (Rupture of interventricular septum)
- Vỡ cơ nhú (Papillary muscle rupture)
- Giả phình thất (Ventricular pseudoaneurysm)
- Phình thất (Ventricular aneurysm)
Phổ biến:
- Suy tim (Pump failure - CHF)
- Loạn nhịp (Arrhythmias)
- Tái nhồi máu (Recurrent infarction)
- Viêm màng ngoài tim cấp tính (Acute pericarditis)
- Hội chứng Dressler
Suy tim (Pump failure - CHF)
Nguyên nhân tử vong trong viện phổ biến nhất.
Xảy ra trong vòng 4 giờ đến vài ngày do hoại tử đông máu và tổn thương mô, giảm phân suất tống máu (EF).
Điều trị: ACEI và thuốc lợi tiểu. Nếu nặng, có thể dẫn đến sốc tim, cần hỗ trợ bằng inotropes và theo dõi huyết động xâm lấn.
Loạn nhịp (Arrhythmias)
Viêm và hoại tử mô cơ tim gây loạn nhịp.
Loạn nhịp thất (VT hoặc VFib) là nguyên nhân tử vong phổ biến trong vài ngày đầu sau MI.
Loạn nhịp sớm bao gồm PVC, rung nhĩ (AFib), block nhĩ-thất, nhịp nhanh xoang.
Tái nhồi máu (Recurrent infarction)
Tăng tỷ lệ tử vong ngắn và dài hạn.
Chẩn đoán: men tim và ST-elevation trong 24 giờ đầu.
Điều trị: tiêu sợi huyết lặp lại hoặc can thiệp mạch vành khẩn cấp (PCI).
Viêm màng ngoài tim cấp tính (Acute pericarditis)
Điều trị bằng aspirin. NSAID và corticosteroids không được khuyến cáo.
Hội chứng Dressler
Hội chứng sau nhồi máu cơ tim (MI), do cơ chế miễn dịch. Bao gồm sốt, khó chịu, viêm màng ngoài tim, tăng bạch cầu.
Aspirin là liệu pháp hiệu quả nhất, ibuprofen là lựa chọn thay thế.