4. Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp * Flashcards

1
Q

ho là gì

A

ho là một phản xạ sinh lý của cơ thể để tống các dịch tiết, đờm ra bên ngoài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

dùng thuốc giảm ho khi nào

A

khi ho làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

dấu hiệu nhận biết người bị ho do trào ngược dạ dày thực quản

A

bị ho rất nhiều, sử dụng thuốc giảm ho thì đỡ ho được vài tiếng sau đó ho lại & sử dụng kháng sinh không đỡ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

phân loại thuốc giảm ho

A

gồm thuốc giảm ho ngoại biên và thuốc giảm ho trung ương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

cơ chế của thuốc giảm ho ngoại biên

A

giảm nhạy cảm ( gây tê) các ngọn dây thần kinh gây phản xạ ho ở đường hô hấp chủ yếu là dây phế vị và dây thiệt hầu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

cơ chế của thuốc giảm ho trung ương

A

ức chế trung tâm ho ở hành não đồng thời có tác dụng an thần nên ức chế nhẹ cả trung tâm hô hấp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

thuốc giảm ho trung ương có tác dụng như thế nào so với thuốc giảm ho ngoại biên

A

có tác dụng mạnh và thời gian tác dụng dài hơn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

tại sao ngậm chanh mật ong lại giúp giảm ho

A

vì nó giúp giảm nhạy cảm của các receptor ngoại biên

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

thuốc giảm ho trung ương gồm những thuốc nào

A

codein
dextromethorphan

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

loại thuốc nào có tác dụng giảm ho nhưng không được xếp vào loại thuốc giảm ho

A

thuốc kháng histamin H1

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

các thuốc kháng histamin H1 được sử dụng trong ho như thế nào

A

ho khan, ho kích ứng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

thuốc kháng histamin H1 trị ho rất hiệu quả trong trường hợp nào

A

ho gió ( khi BN ho nhiều sẽ có phản xạ muốn ho, càng ho nhiều thì phản xạ càng tăng kể cả khi đã hết nguyên nhân gây bệnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

codein là gì

A

là metyl - morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

sau khi vào cơ thể, codein sẽ được chuyển hóa như thế nào

A

chuyển hóa 10 % thành morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

các tác dụng khác của codein ngoài tác dụng giảm ho

A

giảm đau, an thần, gây nghiện, ức chế hô hấp, táo bón, co thắt đường mật kém hơn morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

chỉ định của morphin

A

đau mức độ nặng và không đáp ứng với thuốc giảm đau khác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

tác dụng giảm ho của codein như thế nào

A

có tác dụng giảm ho khạn ( mạnh hơn gấp 10 lần morphin)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

codein được dùng để giảm đau trong trường hợp nào

A

giảm đau vừa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

chỉ định của codein

A

ho khan
đau mức độ nhẹ và vừa

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

giảm đau mức độ vừa dùng loại thuốc nào

A

paracetamol hoặc NSAIDs kết hợp với 1 opioid yếu ( codein hoặc tramadon)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

ADR của codein

A

giống ADR của các opioid khác nhưng nhẹ hơn morphin:
- tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, co thắt đường mật
- thần kinh:
+ đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thị giác, ảo giác
+ có thể gây nghiện
+ ức chế hô hấp
- dị ứng
- bí tiểu, mặt đỏ, toát mồ hôi, mệt mỏi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

codein có thể gây nghiện với liều như thế nào

A

240 - 540mg/ ngày trong thời gian dài

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

chống chỉ định của codein

A
  • dị ứng
  • hen phế quản
  • suy hô hấp ( vì nó ức chế trung tâm hô hấp)
  • phụ nữ cho con bú
  • suy thận, suy gan
  • trẻ em dưới 1 tuổi
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

dextromethorphan là

A

chất tổng hợp
là đồng phân D của morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
dextromethorphan có tác dụng giảm đau, an thần, gây nghiện không? tại sao
không có tác dụng giảm đau, an thần, gây nghiện vì không tác dụng lên receptor của morphin
21
tác dụng giảm ho của dextromethorphan như thế nào
giống với tác dụng giảm ho của codein
22
chỉ định của dextromethorphan
giảm ho khan ( liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp)
22
chống chỉ định của dextromethorphan
- dị ứng - người đang điều trị bằng IMAO hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc - trẻ em dưới 2 tuổi
23
ADR của dextromethorphan
mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, nổi mề đay ( giống với nhiều thuốc khác)
23
khi đã dùng kháng sinh, thuốc làm loãng đờm để điều trị hết nguyên nhân gây bệnh mà vẫn còn phản xạ ho thì tốt nhất là nên dùng thuốc nào
dùng codein hoặc thuốc kháng histamin H1
24
gồm có mấy thuốc làm loãng chất nhầy? đó là
2 thuốc: - N - acetylcystein - Bromhexin
25
cơ chế của N - acetylcystein
cắt cầu nối disulfit của các sợi mucopolysaccharid --> làm giảm độ nhớt của chất nhầy --> chất nhầy dễ bị tống ra ngoài đường hô hấp
26
chỉ định của N - acetylcystein
- bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh - ngộ độc paracetamol
27
đường dùng của N - acetylcystein khi dùng để điều trị ngộ độc paracetamol
đường truyền TM là tốt nhất hoặc đường uống
28
tại sao lại dùng N - acetylcystein để điều trị ngộ độc paracetamol
vì glutathion có khối lượng phân tử rất lớn nên không đi qua được tb gan --> cần dùng tiền chất của nó là N - acetylcystein vào trong gan sẽ chuyển thành glutathion --> trung hòa NAPQI)
29
ADR của N - acetylcystein
- viêm loét dạ dày tá tràng - co thắt khí phế quản - buồn nôn, nôn - dị ứng - nhức đầu, buồn ngủ
30
tại sao N - acetylcystein lại có thể gây viêm loét dạ dày tá tràng
vì khi dùng lúc đói, N - acetylcystein sẽ tiếp xúc ngay với chất nhầy của niêm mạc dạ dày --> cắt đứt liên kết của lớp chất nhầy --> gây viêm loét
31
cần uống N - acetylcystein vào lúc nào để tránh ADR
vào lúc no ngay sau ăn
32
chống chỉ định của N - acetylcystein
- quá mẫn - không dùng cùng với thuốc giảm ho, thuốc giảm tiết dịch phế quản
32
cơ chế tác dụng của bromhexin
cơ chế giống với N - acetylcystein: cắt cầu nối disulfit của các sợi mucopolysaccharid --> làm giảm độ nhớt của chất nhầy --> chất nhầy dễ bị tống ra ngoài đường hô hấp
33
chỉ định của bromhexin
bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh
34
hen phế quản là gì
là một hội chứng bao gồm tình trạng viêm mạn tính đường hô hấp đường dẫn khí của người bị hen co thắt --> lòng đường dẫn khí nhỏ hơn, trong cơn co thắt thì đường dẫn khí ngày càng nhỏ
35
hen phế quản có liên quan tới các tác nhân
dị ứng
36
thuốc điều trị hen gồm mấy nhóm chủ yếu? đó là
4 nhóm chủ yếu: - thuốc giãn phế quản - thuốc chống viêm - thuốc kháng leukotrien - các thuốc khác: cromolyn, kháng thể đơn dòng, kháng IgE
37
những chất trung gian nào liên quan đến phản ứng dị ứng của cơ thể
leukotrien và IgE
38
thuốc giãn phế quản gồm mấy loại? đó là
gồm 3 loại: - thuốc cường beta 2 giao cảm - thuốc hủy phó giao cảm - theophylin ( không còn sử dụng nữa)
39
trong các thuốc giãn phế quản, loại thuốc nào là thường được sử dụng nhất
thuốc cường beta 2 giao cảm
40
loại thuốc nổi bật nhất trong nhóm thuốc cường beta 2 giao cảm là
salbutamol
41
SABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng ngắn) được sử dụng để
cắt cơn hen cho cơn hen cấp
42
nhóm thuốc cường beta 2 giao cảm gồm mấy nhóm nhỏ? đó là
2 nhóm nhỏ: - SABA ( short - acting): tác dụng ngắn 3 - 5h - LABA ( long - acting): tác dụng kéo dài 12h
43
SABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng ngắn) gồm các loại thuốc nào?
salbutamol ( albuterol), levalbuterol, terbutaline, metaproterenol, pirbuterol
44
LABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng dài) dùng để làm gì
dự phòng cơn hen cấp tính và sử dụng hàng ngày cho BN để kiểm soát hen
45
LABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng dài) thường được phối hợp với loại thuốc nào
corticoid ( thuốc chống viêm)
46
LABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng dài) gồm các loại thuốc nào
salmeterol, formoterol, arformoterol
47
đường dùng của thuốc cường beta 2 giao cảm
đường xịt tác dụng trực tiếp và ít ADR toàn thân
48
bao bì dưới áp suất giúp đảm bảo
lượng thuốc mỗi lần ra là giống nhau
49
salbutamol là gì
SABA ( thuốc cường beta 2 giao cảm tác dụng ngắn)
49
sabutamol kích thích lên receptor nào
beta 2
50
salbutamol ít tác dụng lên receptor nào
receptor beta 1 ở tim
51
đường dùng của salbutamol
xịt, khí dung, uống ( viên, siro), tiêm
52
tại sao salbutamol dạng xịt và khí dung mua rất thoải mái còn dạng viên khó có thể mua được
vì BN hen không mua dạng viên mấy mà chủ yếu là những người chăn nuôi lợn mua vì salbutamol sau khi được hấp thu sẽ kích thích sự phát triển của cơ ( quá trình phát triển của cơ diễn ra nhanh hơn quá trình tổng hợp mô mỡ) --> tạo ra lợn siêu nạc --> cần kiểm soát đặc biệt vì sử dụng sai mục đích
53
tác dụng của salbutamol trên hô hấp
- giãn cơ trơn khí quản - giảm tiết leukotrien và histamin từ tb mast ở phổi - giảm tính thấm mao mạch phổi - ức chế phospholipase A2
54
tác dụng của salbutamol trên tử cung
- giãn cơn co tử cung ( sử dụng trong dọa đẻ non tháng cuối thai kỳ)
54
salbutamol không được sử dụng trong trường hợp thai sản nào
không được sử dụng trong dọa sảy thai những tháng đầu thai kỳ
55
chỉ định của salbutamol
- cắt cơn hen - phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức - tắc nghẽn đường hô hấp hồi phục được - thăm dò chức năng hô hấp - sản khoa: dọa đẻ non ( từ tuần 22 - 37 thai kỳ)
55
salbutamol được sử dụng trong trường hợp thai sản nào
dọa đẻ non những tháng cuối thai kỳ từ tuần 22 - 37
56
ADR của salbutamol
- quá mẫn - đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, giãn mạch ngoại vi - run cơ - nhức đầu, mất ngủ - máu: hạ kali, tăng glucose, tăng acid béo tự do - dùng nhiều có hiện tượng quen thuốc nhanh
57
chống chỉ định của salbutamol
- dị ứng với thuốc - điều trị dọa sảy thai trong 3 - 6 tháng đầu - nhiễm khuẩn nước ối, chảy máu nhiều ở tử cung, sản giật, tiền sản giật
58
thuốc hủy phó giao cảm gồm mấy nhóm? đó là
2 nhóm: - SAMA ( short - acting): thuốc hủy phó giao cảm tác dụng ngắn - LAMA ( long - acting): thuốc hủy phó giao cảm tác dụng dài
59
ipratropium có tác động lên thần kinh trung ương không? tại sao
ít tác động lên thần kinh trung ương vì không qua được hàng rào máu não
59
thuốc hủy phó giao cảm gồm thuốc nào
ipratropium ( SAMA)
60
ipratropium là gì
- SAMA ( thuốc hủy phó giao cảm tác dụng ngắn) - dẫn xuất amin bậc 4
61
đường dùng của ipratropium
đường hít
62
ipratropium có tác dụng gì
giãn phế quản chậm
63
ipratropium được dùng phối hợp với nhóm thuốc nào
dùng phối hợp với SABA
64
theophylin hiện nay không được sử dụng nhiều đối với điều trị hen phế quản vì
- nhiều độc tính - khoảng điều trị hẹp - giãn phế quản không mạnh bằng SABA
65
loại thuốc nào trước đây là thuốc điều trị hen phế quản hàng đầu
theophylin
66
đường dùng của theophylin
sử dụng đường uống dạng giải phóng chậm
67
tại sao theophylin lại sử dụng đường uống dạng giải phóng chậm
giải phóng nhanh dễ gây độc tính vì khoảng điều trị rất hẹp
68
aminophylin được sử dụng đường nào
đường tiêm
69
dịch phế quản được bài tiết ra từ
- các tb đài - từ các tuyến tiết của niêm mạc và thanh mạc
69
đặc điểm dịch phế quản được tiết ra từ các tb đài
dịch sánh nhờn tiết dịch không có dây thần kinh chi phối
70
đặc điểm dịch phế quản tiết ra từ các tuyến tiết của niêm mạc và thanh mạc
dịch lỏng tiết dịch có nhiều dây thần kinh thực vật chi phối
71
sự tiết dịch phế quản chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh nào
hệ phó giao cảm ( acetylcholin và các thuốc cường phó giao cảm làm tăng tiết)
72
dịch khí - phế quản là gì
là chất làm dịu tự nhiên của niêm mạc đường hô hấp
73
các thuốc làm giảm tiết dịch đường hô hấp
- thuốc hủy phó giao cảm - thuốc kháng histamin H1
74
tại sao loại thuốc làm giảm tiết dịch đường hô hấp lại ít đường dùng
vì có thể làm chất tiết đặc quánh, khó tống ra ngoài và dễ gây ra xẹp phế nang
75
thuốc làm long đờm được chia thành mấy loại? đó là
được chia thành 2 loại: - thuốc làm lỏng dịch tiết - thuốc làm tiêu chất nhầy
76
tại sao N - acetylcystein lại không nên dùng cho BN bị hen
vì có tác dụng làm co phế quản
77
dextromethorphan được ghi vào danh mục thuốc thiết yếu vì những ưu điểm nào?
- tác dụng chống ho tương tự codein - không gây nghiện - dùng được cho trẻ em - không cần kê đơn
78
ipratropium có chỉ định là
- điều trị hen - dự phòng và điều trị COPD
79
so sánh tác dụng giãn phế quản của ipratropium với thuốc cường beta 2 trên BN hen
ipratropium thường có tác dụng chậm và không mạnh bằng thuốc cường beta 2