19. Thuốc ảnh hưởng quá trình đông máu và tiêu fibrin Flashcards
quá trình đông máu xảy ra như thế nào
khi thành mạch bị tổn thương (xước chân, xước tay….) máu sẽ chảy ra, sau khoảng vài phút máu sẽ đông lại
quá trình đông máu gồm mấy phần? là gì
gồm 2 phần
- quá trình hoạt hóa đông máu để tạo thành mạng lưới fibrin
- quá trình kết tập tiểu cầu (tạo nút tiểu cầu)
có mấy nhóm thuốc tác động lên quá trình đông máu? là gì
2 nhóm
- sinh phẩm (thuốc cấu trúc sinh học): khối tiểu cầu và yếu tố đông máu
- hóa dược
thuốc làm đông máu toàn thân?
vitamin K
nguồn gốc vitamin K
thực vật (rau cải), vi sinh vật tổng hợp
đường dùng vitamin K
tiêm bắp (do tan trong dầu)
tiêm tĩnh mạch (dạng tan trong dung dịch)
vitamin K nào dùng trong lâm sàng nhiều
K1, K2, K3
vitamin K nào tan trong nước
vitamin K1
vai trò của vitamin K
giúp gan tổng hợp các yếu tố đông máu (prothrombin II, VII, IX, X)
cơ chế tác dụng của vitamin K lên yếu tố đông máu
enzym vitamin K-epoxide-reductase chuyển Vitamin K dạng epoxid → dạng khử -> hoạt hóa các yếu tố II, VII, IX, X
sau đó vitamin K lại trở thành dạng epoxid (không có tác dụng) và được tái sử dụng
biểu hiện thiếu hụt vitamin K
bầm máu dưới da, chảy máu đường tiêu hóa, răng miệng, đi tiểu ra máu
đặc điểm hấp thu của vitamin K
cần có acid mật do vitamin K tan trong dầu
vitamin K1 hấp thu trực tiếp do tan trong nước
chuyển hóa vitamin K
ở gan thành chất có cực rồi thải ra ngoài
độc tính vitamin K
- thiếu máu, tan máu
- chết do vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh < 30 tháng dùng vitamin K3
- Kích ứng da, hô hấp, albumin niệu, nôn, tan máu ở người thiếu G6PD
đường dùng vitamin K
uống, tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
chỉ định vitamin K
- thiếu vitamin K do nguyên nhân khác nhau
- giảm prothrombin máu
- ngộ độc dẫn xuất coumarin
- chuẩn bị phẫu thuật (để phòng tránh chảy máu trong và sau phẫu thuật) dự phòng trước 2-3 ngày
cách dùng Calci clorid
- uống 2-4 g/ngày, dùng cách quãng 3-4 ngày rồi nghỉ
- Tiêm TM những trường hợp chảy máu: 20ml dung dịch 5%.
cấm dùng Calci clorid đường nào
tiêm bắp do gây hoại tử
cơ chế tham gia qtr đông máu của ca2+
Ca 2+ tham gia vào quá trình hoạt hóa prothrombinase (là enzym xúc tác quá trình chuyển prothrombin → thrombin - yếu tố đông máu số 2)
chất làm đông máu tại chỗ ngoài enzym
- keo cao phân tử giúp tăng đông máu: pectin, albumin …
- gelatin, fibrin dạng xốp tăng diện tích tiếp xúc, hủy tiểu cầu nhiều hơn, đông máu nhanh hơn
- muối kim loại nặng: làm biến tính albumin, kết tủa fibrin: FeCl3
- thuốc làm săn: co mao mạch nhỏ: tanin, muối Al, Pb, Zn or KMnO4 pha
enzym làm đông máu
thrombokinase, thrombin
tiểu cầu là gì
tb trong máu, k nhân (k tổng hợp được protein), bề mặt xù xì
quá trình tạo nút tiểu cầu
nội mạc mạch tổn thương thì sẽ bộc lộ ra collagen và vWF
tiểu cầu trôi nổi trong dòng máu và nó có GPI receptor khi đi qua vùng tổn thương thì sẽ kết dính và hoạt hóa → thromboxan A2 và ADP (các chất hoạt hóa và chiêu dụ các tiểu cầu khác để gắn với nó) thông qua 1 protein rất đặc biệt và quan trọng GPIIb IIIa nhờ đó tạo thành nút tiểu cầu
thuốc chống kết dính tiểu cầu và chất nó tác dụng lên
thuốc ức chế COX1 → thromboxan A2
thuốc ức chế ADP → ADP
thuốc ức chế GPIIb IIIa → GPIIaIIIb
thuốc ức chế Cox 1 có tác dụng chống kết dính tiểu cầu là
aspirin
tại sao tiểu cầu lại bị ức chế trọn đời
do là tế bào k nhân
tác dụng của aspirin lên quá trình đông máu
Giảm sự kết dính tiểu cầu, tăng thời gian chảy máu
- ức chế COX tiểu cầu
- ổn định màng tiểu cầu
- Hạn chế giải phóng ADP và phospholipase
tác dụng chọn lọc hoặc k hồi phục đối với sự tạo thành thromboxan A2 là ntn
ngay ở liều rất thấp nó đã có tác dụng trên COX của tiểu cầu mà chưa tác dụng trên phần khác của cơ thể —> chống kết tập tiểu cầu dùng aspirin liều thấp
chỉ định aspirin liên quan qtr đông máu
dự phòng và điều trị huyết khối động - tĩnh mạch (liều duy trì 75mg/ngày)
tdkmm của aspirin
kích thích đường tiêu hóa
kéo dài thời gian chảy máu và các rối loạn chảy máu
các pư phụ khác: sỏi thận urat và ù tai
thuốc ức chế thụ thể ADP gồm
Clopidogrel (plavix)
Ticlopidine ( ticlid)
Ở dạng tiền thuốc, hoạt hóa qua CYP 450 thì mới có tác dụng → yếu tố chủng tộc
cơ chế tranh chấp receptor của thuốc ức chế GPIIb IIa
gắn vào các GPIIbIIIa làm cho các GPIIbIIIa k gắn được với nhau nữa → k tạo được nút tiểu cầu
thuốc ức chế GPIIb IIa gồm
tirofiban, eptifibatid
đặc điểm thuốc ức chế GPIIb IIa
Hủy GPIIb IIIa làm cho tiểu cầu k liên kết được với nhau, tác dụng rất nhanh và mạnh → dùng cho cấp cứu, dùng đường tiêm
quá trình hoạt hóa yếu tố đông máu
Nội sinh (VII, XI, IX) và ngoại sinh (III, VII) → đều phải hoạt hóa yếu tố X dưới tác của Ca2+ hoạt hóa prothrombinase chuyển prothrombin thành thrombin - yếu tố quan trọng hoạt hóa fibrinogen thành fibrin rồi fibrin trùng hợp thành cục máu đông
quá trình ức đông máu trong cơ thể
Ức chế đông máu → ức chế thrombin và trong cơ thể có sẵn 1 chất ức chế là antithrombin III nhưng mà nó gắn với thrombin lỏng lẻo, chậm, hiệu quả k cao.
tác dụng Heparin + antithrombin III
tăng khả năng gắn với thrombin của antithrombin lên gấp vài nghìn lần
ức chế X hoạt hóa
đường dùng heparin
đường tiêm tĩnh mạch và tiêm dưới da, k tiêm bắp
tại sao không tiêm bắp heparin
k hấp thu và bị tiêu hủy ở đường tiêu hóa
nguồn gốc heparin
gan, thận, hạch bạch huyết, niêm mạc ruột
chiết xuất từ động vật hoặc bán tổng hợp
heparin bị gì phá hủy
heparinase phá hủy và thải trừ nhanh
heparin thải trừ qua đâu
thải trừ qua nước tiểu k qua rau thai
tác dụng của heparin
chống đông máu
chống đông vón tiểu cầu (do tăng tPA)
hạ lipoprotein máu, đặc biệt Triglycerid
tăng tân tạo mạch
chỉ định heparin
điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu trong giai đoạn cấp: tắc mạch phổi, đau tắc ngực thể k ổn định ….
Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, động mạch
dự phòng đông máu: trong lọc máu ngoài thận, các th lọc máu ngoài cơ thể
tdkmm của heparin
chảy máu, giảm tiểu cầu
dị ứng, nhức đầu, nôn, hoại tử gân nếu tiêm dưới da lâu ngày
dùng kéo dài với liều trên 15.000 đơn vị/ngày gây loãng xương
Tăng AST, ALT (men gan)
chống chỉ định tuyệt đối của heparin
tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin
bệnh lý chảy máu or có tổn thương cơ quan dễ bị chảy máu
bệnh nhân bị chảy máu nội sọ
k bao giờ được gây tê ngoài màng cứng or tủy sống khi đang sử dụng phác đồ có heparin
chống chỉ định tương đối heparin
bệnh nhân bị tai biến mạch máu não
bệnh nhân có viêm nội tâm mạc cấp
bệnh nhân tăng huyết áp chưa được kiểm soát
antidote: Protamin (chất giải độc trong th quá liều)
heparin có trọng lượng phân tử thấp là gì
heparin đã cắt bỏ đoạn đuôi
tác dụng và cơ chế của heparin trọng lượng phân tử thấp
chống đông, cơ chế chính là ức chế hoạt hóa yếu tố X
so sánh heparin và heparin có trọng lượng phân tử thấp
liều cố định, sinh khả dụng cao hơn, thời gian tác dụng lâu hơn
thuốc heparin trọng lượng phân tử thấp
Enoxaparin (biệt dược: lovenox) 1 mg/kg/12h
thuốc kháng vitamin K là gì
thuốc chống đông dùng đường uống
thuốc kháng vitamin K là dẫn xuất của
nhóm coumarin và indandion
thuốc kháng vitamin K ức chế
tổng hợp các yếu tố đông máu ở gan
cơ chế tác dụng thuốc kháng vitamin K
ức chế cạnh tranh
cản trở sự khử vitamin K epoxid thành vitamin K
dược động học thuốc ức chế vitamin K
hấp thu nhanh, tác dụng chậm (phải đợi cơ thể dùng hết vtm K trong cơ thể) (24h-36h sau uống)
thuốc ức chế vitamin K gắn với protein huyết tương với lượng ntn
tỷ lệ rất cao
tương tác thuốc ức chế vitamin K
giảm hấp thu qua ống tiêu hóa
tăng nồng độ coumarin: đẩy coumarin ra khỏi phức hợp protein huyết tương: clofibrat, sulfamid; ức chế chuyển hóa ở gan: allopurinol
giảm nồng độ coumarin: các thuốc cảm ứng enzym gan, làm tăng chuyển hóa
chỉ định thuốc ức chế vitamin K
phòng và điều trị tắc nghẽn mạch: viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi và nhồi máu cơ tim
diệt chuột
liều dùng thuốc ức chế vitamin
tác dụng chống đông phụ thuộc từng cá thể
giảm liều dần, theo thời gian Quick, thời gian Howell để chỉnh liều. Chọn liều phù hợp.
chống chỉ định thuốc ức chế vitamin K
phụ nữ có thai và cho con bú
tăng huyết áp
viêm tụy cấp, loét dạ dày - tá tràng tiến triển
tai biến mạch máu não và tạng chảy máu
quá trình tan máu
trong cơ thể có plasminogen được hoạt hóa dưới tác dụng của t-PA (chất hoạt hóa plasminogen trong mô), u-PA (trong nước tiểu) tạo thành plasmin -> cắt fibrin → tan cục máu đông.
nguồn gốc thuốc streptokinase
tổng hợp từ vi khuẩn streptococci
streptokinase tự nhiên
thiếu đặc hiệu với fibrin do tác dụng tiêu fibrinogen
chỉ định thuốc fibrin (streptokinase, urokinase)
tắc nghẽn động, tĩnh mạch
nhồi máu cơ tim
viêm mủ, đọng máu màng phổi or các khớp xương hay các hạch
bơm vào ống dẫn lưu mủ để tránh tắc
chống chỉ định thuốc fibrin (streptokinase, urokinase)
sau khi phẫu thuật chưa quá 8 ngày
mới đẻ or sảy thai chưa quá 4 ngày
cao huyết áp nghiêm trọng
quá trình cầm máu bất thường
cơ địa dị ứng