22. Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực Flashcards
cơn đau thắt ngực xảy ra khi nào
tim thiếu oxy đột ngột do mất thăng bằng nhu cầu oxy và khả năng cung cấp oxy của mạch vành
đặc điểm cơn đau thắt ngực
đau kiểu bóp nghẹt, lan sang trái
phân loại cơn đau thắt ngực
cơn đau thắt ngực ổn định
cơn đau thắt ngực không ổn định
co thắt vành (prinzmetal)
nhồi máu cơ tim
cơn đau thắt ngực ổn định xảy ra khi nào
khi gắng sức
đặc điểm mạch máu trong cơn đau thắt ngực ổn định
thần nhô lên có cản trở dòng máu nhưng không gây tắc mạch
đặc điểm mạch máu trong cơn đau thắt ngực không ổn định
phần nhô lên của mạch máu tạo điều kiện hình thành cục máu đông
nguyên tắc điều trị cơn đau thắt ngực
tăng cung cấp và giảm nhu cầu oxy của cơ tim, phân bố lại tưới máu vùng nội mạc, giảm đau
các thuốc điều trị cơn đau thắt ngực
- loại chống cơn (nitrat)
- loại điều trị củng cố (chẹn beta, chẹn kênh Calci, nitrat)
- chống đông và chống kết tập tiểu cầu (aspirin, clopidogrel)
- thuốc ức chế enzyme chuyển (captopril, enalapril, perindopril)
- thuốc hạ lipid máu (statin)
- thuốc bảo vệ tế bào cơ tim khi bị thiếu máu (trizebazidin)
Tên gọi khác của statin
Simvastatin
Tên khác của trizebazidin
Vastarel
Cơ chế tác dụng của thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
- giải phóng NO nhờ hệ enzym
- cơ chế chống EDRF (chất giãn mạch nội sinh)
- một số chất nội sinh gây giãn mạch cũng tác động thông qua EDRF
Tác dụng của thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
- giãn mạch
- giảm tiền gánh và hậu gánh
- giãn mạch vành
- phân bố lại máu cho vùng dưới nội mạc
- giãn tất cả các cơ trơn
Thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit tác dụng lên các loại mạch như thế nào
Tĩnh mạch > động mạch > mao mạch
Thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit làm giảm tiền gánh và hậu gánh để làm gì
Giảm công năng và sử dụng oxy của cơ tim
Thuốc chống cơn nitrat và nitrit làm giãn mạch vành có tác dụng gì
Tăng cung cấp oxy cho cơ tim
Thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit giãn mạch để làm gì
Giảm sức cản ngoại vi -> giảm huyết áp
Tác dụng không mong muốn của thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
- giãn mạch quá mức gây nhức đầu, hạ huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh
- quen thuốc
- met hemoglobin
- dạng mỡ, dán qua da gây kích ứng tại chỗ
Sinh khả dụng đường uống thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
Thấp
Đường dùng nào của thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit có tác dụng nhanh, ngắn
Ngậm dưới lưỡi
Đặc điểm chuyển hoá thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
Chất sau chuyển hoá vẫn còn hoạt tính
Chỉ định thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
Cắt cơn đau thắt ngực ổn định, không ổn định, co thắt vành, nhồi máu cơ tim, suy tim, kiểm soát huyết áp trong phẫu thuật
Chống chỉ định thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit
Giảm huyết áp nghiêm trọng
Giảm thể tích tuần hoàn
Thiếu máu
Tăng áp lực nội sọ
Glocom góc đóng
Mẫn cảm
Tiêm thuốc chống cơn loại nitrat và nitrit ở bệnh nhân nào
Cơn đau thắt ngực không ổn định
Thuốc điều trị củng cố cơn đau thắt ngực gồm
Thuốc chẹn beta-adrenergic và thuốc chẹn kênh calci
Tác dụng thuốc chẹn beta-adrenergic
Làm giảm công năng cơ tim, giảm nhịp tim, giảm nhu cầu oxy cơ tim
Chỉ định thuốc chẹn kênh beta-adrenergic
Cơn đau thắt ngực ổn định, không ổn định, không đáp ứng nitrat, trong và sau khi nmct
Thận trọng thuốc chẹn beta-adrenergic
Suy thất trái, không ngừng thuốc đột ngột
Thuốc chẹn beta-adrenergic gồm
Timolol, metoprolol, antenolol, propanlol
Tác dụng thuốc chẹn kênh calci
Giảm co bóp cơ tim
Giãn mạch, giảm sức cản đm, giảm sức cản nb, giảm nhu cầu oxy
Giãn mạch giúp phân phối máu tốt hơn
Chỉ định thuốc chẹn kênh calci
Chống co thắt mạch vành, tốt nhất là cơn co thắt vành
Cơn đau thắt ngực ổn định, không ổn định, không đáp ứng nitrat trong và sau khi nmct
Lợi ích phối hợp thuốc nitrat và thuốc chẹn beta
Làm giảm tác dụng nhịp tim nhanh