17. Thuốc kháng sinh Flashcards
thế nào là kháng sinh
- đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt được vi khuẩn
- chất do vi sinh vật tiết ra hoặc chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp
- tác dụng ở nồng độ thấp
tại sao phải sử dụng kháng sinh mà không sử dụng các chất diệt khuẩn chung khác
vì kháng sinh có tác dụng đặc hiệu
càng đặc hiệu thì hiệu lực kháng sinh càng mạnh mà ADR càng ít
tb chúng ta rất giống tb vi khuẩn nên nếu mà không đặc hiệu thì sẽ rất dễ tổn thương tb
như xà phòng và cồn không đặc hiệu dùng lâu sẽ gây tổn thương da và bong cả lớp da tb bên ngoài
tại sao kháng sinh kìm khuẩn không tiêu diệt vi khuẩn nhưng vẫn điều trị được bệnh
vì khi dùng kháng sinh kìm khuẩn hệ miễn dịch sẽ có vai trò tiêu diệt vi khuẩn –> cần hệ miễn dịch khỏe mạnh
khi nào kháng sinh được gọi là kìm khuẩn? khi nào được gọi là diệt khuẩn
được gọi là kìm khuẩn khi chỉ làm chậm sự phát triển của vi khuẩn
được gọi là diệt khuẩn khi diệt được vi khuẩn
đa số kháng sinh có nguồn gốc từ đâu? tại sao
đa số kháng sinh có nguồn gốc từ nấm vì nấm và kháng sinh cùng sống trong 1 môi trường nên thường nấm sẽ có những chất tiêu diệt vi khuẩn để cạnh tranh môi trường sinh sống
phổ kháng khuẩn ( phổ tác dụng) là gì
là thuốc kháng sinh đó tác động lên vi khuẩn gram âm hay dương, hiếu khí hay kị khí, cầu khuẩn hay trực khuẩn,…
có mấy vị trí tác động của thuốc kháng sinh? đó là
có 5 vị trí tác động của thuốc kháng sinh: vách tb, màng tb, acid folic, acid nucleic, protein
cơ chế của thuốc kháng sinh tác động lên vách tb
- làm ức chế tổng hợp vách tb, tổn thương vách –> phá vỡ cấu trúc vi khuẩn –> diệt khuẩn
loại thuốc kháng sinh tác động lên vách tb chủ yếu được dùng cho loại vi khuẩn nào? tại sao
chủ yếu được dùng để diệt khuẩn gram dương
vì vách gram dương dày nên có nhiều vị trí tác động
thuốc kháng sinh tác động lên vách tb có được dùng cho vi khuẩn gram âm không? tại sao
không dùng được cho vi khuẩn gram âm vì vách mỏng hoặc không có vách dẫn tới không có vị trí tác động ( trơ)
thuốc kháng sinh tác động lên màng được dùng cho loại vi khuẩn nào? tại sao
được dùng cho vi khuẩn gram âm vì gram âm không có vách nên kháng sinh dễ tấn công vào màng tb
loại thuốc kháng sinh tác động lên đâu có tác dụng kìm khuẩn trên phổ rộng
thuốc kháng sinh ức chế tổng hợp acid folic và protein
phân loại kháng sinh theo nhóm gồm có những nhóm nào
- tất cả các kháng sinh có cấu trúc cồng kềnh: macrolid
- các kháng sinh có vòng lactam ở vị trí beta: beta lactam
- kháng sinh có vòng 6 cạnh: cyclin ( cylin là vòng)
tại sao loại thuốc kháng sinh ức chế tổng hợp acid folic lại có tác dụng kìm khuẩn phổ rộng
vì acid folic là nguyên liệu tạo ra bazo nito để nhân lên ADN giúp vi khuẩn phát triển –> ức chế tổng hợp acid folic sẽ gây chậm phát triển vi khuẩn –> kìm khuẩn
các thuốc kháng sinh thuộc cùng một nhóm sẽ có những cái gì giống nhau
cấu trúc, cơ chế tác dụng, phổ tác dụng, chỉ định, ADR giống nhau
kìm khuẩn là gì
là dùng thuốc kháng sinh đạt nồng độ thuốc lớn hơn nồng độ thuốc tối thiểu, ức chế sự phát triển của vi khuẩn
diệt khuẩn là gì
là gây hủy hoại vĩnh viễn tb vi khuẩn
kháng sinh diệt khuẩn được chia ra thành mấy loại? đó là
được chia thành 2 loại:
- diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ
- diệt khuẩn phụ thuộc thời gian
kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ nghĩa là gì
là nồng độ càng cao, diệt khuẩn càng mạnh
chế độ dùng 1 lần tốt hơn chia nhỏ liều trong ngày
kháng sinh nhóm nào là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ
aminoglycosid
kháng sinh nhóm nào là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian
beta lactam
kháng sinh phải có chỉ số Cmax/MIC đạt bao nhiêu thì có tác dụng tốt
8 - 10 lần
thuốc kháng sinh dạng nào có cấu trúc yếu nhất? tại sao
dạng vòng beta lactam có C ở giữa N với O2 là yếu nhất vì có thể tự mở vòng gây dị ứng và shock phản vệ
vì khi nó mở vòng sẽ gắn với albumin tạo kháng nguyên sinh kháng thể
gồm có những kháng sinh nào gây ức chế tổng hợp vách vi khuẩn
- beta lactam
- peptid
- fosfomycin ( ít dùng)
- cycloserin ( ít dùng)
nhóm kháng sinh nào trước khi dùng phải thử test nội bì trước?
beta lactam
ADR của nhóm beta lactam
mề đay, mẩn ngứa, phù quincke, shock phản vệ
cơ chế tác dụng của nhóm beta lactam
- ức chế tạo vách vi khuẩn
- gắn với transpeptidase ( enzym xúc tác gây nối peptidoglycan)
- phố tác dụng gram +
các thuốc kháng sinh thuộc beta lactam
- penicillin
- cephalosporin
- penem
- monobactam
- chất ức chế beta lactam
penicillin gồm mấy nhóm? đó là
5 nhóm: G,A,V,M, kháng trực khuẩn mủ xanh
penicillin nhóm G có thể dùng được đường nào
tiêm bắp, tiêm TM
phổ tác dụng của penillin G
- cầu khuẩn gram dương ( liên cầu, phế cầu, tụ cầu)
- cầu khuẩn gram âm ( lậu cầu, não mô cầu)
- xoắn khuẩn giang mai
- trực khuẩn gram +
cầu khuẩn gram + gồm những loại vi khuẩn nào
liên cầu, phế cầu, tụ cầu
vị trí ưa thích của các cầu khuẩn gram dương là
gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng và ngoài da, nặng thì nhiễm khuẩn huyết
cầu khuẩn gram âm gồm những loại vi khuẩn nào
lậu cầu, não mô cầu
trực khuẩn gram dương hiếu khí gồm những loại vi khuẩn nào
than, bạch hầu, subtilis
trực khuẩn gram dương yếm khi gồm loại vi khuẩn nào
clostridium hoại thư sinh hơi
đặc điểm của penicillin V
- phổ tác dụng giống penicillin G
- dùng đường uống
- sinh khả dụng kém
- dược động học kém
- ít dùng vì dễ gây kháng thuốc
phổ tác dụng của penicillin M
trên tụ cầu vàng
loại vi khuẩn nào khi dùng kháng sinh nhóm beta lactam sẽ gây sản sinh penicillinase
tụ cầu vàng
penicillinase là gì
là một loại enzym do vi khuẩn sản xuất có khả năng phân hủy penicillin và các kháng sinh thuộc nhóm beta lactam khác –> kháng thuốc
chỉ có kháng sinh nào thuộc nhóm beta lactam có tác dụng trên tụ cầu vàng
penicillin M
các thuốc nhóm penicillin M hay dùng là
oxacillin, cloxacillin, dicloxacillin, nafcillin
ADR của penicillin nhóm M
- viêm thận kẽ
- ức chế tủy xương ở liều cao
các thuốc thuộc nhóm penicillin A là
amoxicillin, ampicillin
thuốc nào thuộc nhóm penicillin A được dùng đường uống? tại sao
amoxicllin được dùng đường uống vì có sinh khả dụng lên tới 90%
phổ tác dụng của penicillin A
gram dương và gram âm
loại kháng sinh penicillin nào có phổ rộng nhất?
penicillin A có phổ rộng nhất tác dụng trên được cả vi khuẩn gram dương và âm
ampicilin chủ yếu được dùng theo đường nào
đường tiêm
chỉ định của kháng sinh nhóm penicllin A
- nhiễm khuẩn đường hô hấp
- viêm màng não mủ
- nhiễm khuẩn đường mật
- nhiễm khuẩn đường tiết niệu
loại thuốc nào thuộc nhóm penicillin A được dùng để điều trị HP
amoxicillin
đặc điểm của loại penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh
- phổ hẹp: chỉ có tác dụng diệt vi khuẩn gram âm cơ hội
- chỉ có giá trị khi vi khuẩn không có ở phổi
- các loại thuốc nào thuộc nhóm penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh carbenicillin, ticarcillin, mezlocillin, piperaracillin, azocillin
loại thuốc nào được dùng đường tiêm để điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện
penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh
loại thuốc nào nhóm beta lactam có phổ hẹp đặc biệt chỉ có tác dụng diệt vi khuẩn gram âm cơ hội
penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh
chất ức chế beta lactamase có hoạt tính như thế nào
có hoạt tính kháng enzym của vi khuẩn giúp kháng sinh không bị kháng thuốc
loại chất nào giúp kháng sinh nhóm beta lactam không bị kháng thuốc
chất ức chế beta lactamase
lưu ý của chất ức chế beta lactamase khi dùng phối hợp
phải tương đồng với kháng sinh về mặt dược động học thì mới ghép cặp được
chất ức chế beta lactamase đường uống gồm
- acid clavulanic
kháng sinh nào được phối hợp với acid clavulanic
amoxicillin, ticarcillin
chất ức chế beta lactamase đường tiêm gồm
sulbactam, tazobactam, avibactam
thuốc kháng sinh nào được phối hợp với sulbactam
ampicillin, cefoperazon
thuốc kháng sinh nào được phối hợp với tazobactam
piperacillin, ceftolozan
thuốc kháng sinh nào được dùng phối hợp với avibactam
ceftazidim
kháng sinh nhóm beta lactam nào được dùng nhiều nhất
cephalosporin
kháng sinh nhóm cephalosporin gồm có mấy thế hệ?
5 thế hệ
mẹo nhận biết thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin
bắt đầu bằng Cef, Cep
cephalosporin thế hệ mấy có phổ tác dụng hẹp nhất
thế hệ 1
cephalosporin thế hệ mấy có phổ tác dụng rộng nhất
thế hệ 3
cephalosporin thế hệ mấy tác dụng trên vi khuẩn gram dương mạnh nhất
thế hệ 1
cephalosporin thế hệ mấy tác dụng trên vi khuẩn gram dương yếu nhất
thế hệ 3
cephalosporin thế hệ mấy tác dụng trên vi khuẩn gram âm mạnh nhất
thế hệ 3
đại đa số các nhiễm khuẩn trong cơ thể là nhiễm khuẩn loại nào
gram âm
phân loại các thế hệ của cephalosporin dựa vào những yếu tố nào
- phổ tác dụng
- bền vững với enzym beta lactam
- khả năng qua hàng rào máu não
kháng sinh cephalosporin thế hệ mấy bền vững với enzym beta lactam
thế hệ 3
thuốc kháng sinh nào thuộc cephalosporin thế hệ 3 không bền vững với enzym beta lactam
cefoperazon
chỉ định của cephalosporin thế hệ 1
- nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu
- sốc nhiễm khuẩn
- nhiễm khuẩn kháng penicillin
cephalosporin thế hệ 1 gồm những thuốc nào
cephalexin
cefadroxil
cephalosporin thế hệ 2 gồm những thuốc nào
cefuroxim
cefaclor
chỉ định của cephalosporin thế hệ 2
- nhiễm khuẩn đường ruột đã kháng thuốc khác
- nhiễm khuẩn bệnh viện
cephalosporin thế hệ 3 được dùng trong trường hợp nào
khi nhiễm khuẩn nặng đã kháng cephalosporin thế hệ 1 và 2
cephalosporin thế hệ 3 gồm những thuốc nào
cefixim, cefdinir, cefpodoxim
kháng sinh nhóm PENEM gồm những thuốc nào
có đuôi penem là được
đặc điểm của cephalosporin thế hệ 2
mức độ kháng thuốc và phổ tác dụng trung gian ( ở giữa thế hệ 1 và thế hệ 3)
đặc điểm của cephalosporin thế hệ 3
phổ rộng
điều trị vi khuẩn gram âm
ít kháng thuốc
nhóm kháng sinh nào được coi là kháng sinh quý? tại sao
kháng sinh nhóm PENEM
vì phổ rộng, ít kháng thuốc
chỉ định của kháng sinh nhóm PENEM
nhiễm khuẩn nặng
đa kháng thuốc trong bệnh viện
kháng sinh nhóm PENEM có những thuốc nào dùng được 3-4 lần và có phổ rộng
imepenem, meropenem, doripenem
thuốc kháng sinh nào thuộc nhóm monobactam
aztreonam
imepenem cần được phối hợp với loại thuốc nào? tại sao
cần phối hợp với cilastatin vì
imepenem đi qua thận bị phân hủy bởi enzym dihydropeptidase nên phải dùng cùng cilastatin vì nó là chất ức chế lại enzym dihydropeptidase
kháng sinh nhóm PENEM có thuốc nào chỉ dùng 1 lần, phổ hẹp kháng thuốc
ertapenem
đường dùng của kháng sinh nhóm PENEM
chỉ dùng để tiêm TM do không hấp thu qua đường uống
thuốc kháng sinh nào thuộc nhóm beta lactam có thể dùng cho BN dị ứng penicillin hoặc cephalosporin
aztreonam nhóm monobactam
chỉ định của thuốc kháng sinh aztreonam
nhiễm khuẩn gram âm đa kháng thuốc
nhóm kháng sinh ức chế tổng hợp vách vi khuẩn có bản chất là peptid có thuốc điển hình là
Vancomycin
Valcomycin gây độc với cơ quan nào
độc với thận
Vancomycin dạng tiêm TM chậm >= 60 phút được dùng để điều trị gì
- điều trị tụ cầu kháng methicillin
- các vi khuẩn gram dương
Vancomycin dạng uống được dùng để điều trị gì
điều trị viêm đại tràng giả mạc do clostridium diffcile do chỉ có tác dụng tại chỗ ở đại tràng
loại thuốc nào được dùng để điều trị viêm đại tràng giả mạc do clostridium difficile
Vancomycin
nhóm kháng sinh ức chế tổng hợp vách vi khuẩn có bản chất là polipeptid gồm những thuốc nào
bacitracin
tyrothricin
kháng sinh ức chế tổng hợp vách tb nhóm fosfomycin được dùng để làm gì
điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng
( nhưng hiện rất ít dùng)
đặc điểm của các thuốc ức chế tổng hợp vách vi khuẩn có bản chất là polipeptid
độc tính trên thận quá nhiều nên không cho phép dùng toàn thân để điều trị nhiễm khuẩn gram dương ( tụ cầu, liên cầu)
nhóm kháng sinh ức chế tổng hợp vách vi khuẩn có bản chất là polipeptid ( gồm bacitracin, tyrothricin) được chỉ định để
điều trị tại chỗ đối với nhiễm khuẩn tụ cầu vàng, liên cầu
kháng sinh tác động lên màng gồm có những thuốc nào
polymycin B
polymycin E ( colistin)
kháng sinh ức chế tổng hợp vách tb nhóm cycloserin được dùng để làm gì
- điều trị lao kháng thuốc ( hiện rất ít dùng vì gây độc trên thần kinh)
chỉ định của nhóm kháng sinh tác động lên màng
nhiễm khuẩn đa kháng thuốc gram âm
ADR của nhóm thuốc kháng sinh tác động lên màng
- tỉ lệ gây viêm thận và hoại tử ống thận cao
- độc tính trên thần kinh
kháng sinh nhóm ức chế tổng hợp acid folic gồm những thuốc nào
- sulfamid kìm khuẩn
- sulfamethoxazol và trimethoprim
đường dùng của nhóm kháng sinh tác động lên màng
- truyền TM
- khí dung
- điều trị tại chỗ dưới dạng kem bôi, thuốc đặt
sulfamid có tác dụng gì
kìm khuẩn
cơ chế tác dụng của sulfamid
- tranh chấp PABA
- ức chế dihydrofolat synthetase
bạc sulfadiazin được bào chế dưới dạng nào? để làm gì
kem bôi da, dạng xịt cho vết bỏng
sulfacetamid được bào chế dưới dạng nào
nhỏ mắt
dấu hiệu nhận biết một kháng sinh gây độc với thận, không hấp thu qua đường uống mà phải tiêm truyền TM
có chữ poly trong tên
tỉ lệ giữa sulfamethoxazol và trimethoprim
5:1
tại sao lại phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim
vì chúng có tác dụng hiệp đồng tăng mức
sulfamethoxazol và trimethoprim là gì
là kháng sinh diệt khuẩn
đặc điểm của sulfamethoxazol và trimethoprim
có phổ rộng nhưng không tác dụng trên xoắn khuẩn và trực khuẩn mủ xanh ( Pseudomonas)
chỉ định của sulfamethoxazol và trimethoprim
nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa
ADR của sulfamethoxazol và trimethoprim
- rối loạn tiêu hóa
- tổn thương thận ( cần bảo BN uống nhiều nước để khắc phục)
- dị ứng da
- gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
kháng sinh nhóm ức chế tổng hợp acid nucleic gồm những thuốc nào
quinolon, 5 nitro imidazol, nitrofurantoin, rifampicin
quinolon là gì
là kháng sinh tổng hợp
quinolon có mấy thế hệ
3 thế hệ
quinolon thế hệ 1 có bản chất là gì
acid nalidixic
quinolon thế hệ 1 có tác dụng gì lên vi khuẩn
kìm khuẩn
cơ chế tác dụng của quinolon thế hệ 1
ức chế ADN gyrase
phổ tác dụng của quinolon thế hệ 1
vi khuẩn gram âm đường tiết niệu và đường tiêu hóa
chỉ định của quinolon thế hệ 1
nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng
quinolon thế hệ 2 và 3 có bản chất là gì
fluoroquinolon
cơ chế của quinolon thế hệ 2 và 3
ức chế adn gyrase và ức chế topoisomerase IV
phổ tác dụng của quinolon thế hệ 2
chủ yếu là vi khuẩn gram âm
phổ tác dụng của quinolon thế hệ 3
vi khuẩn gram âm và gram dương nên được gọi là kháng sinh quý
loại quinolon nào được gọi là quinolon hô hấp
quinolon thế hệ 3
chỉ định của quinolon thế hệ 2 và 3
nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, xương khớp, mô mềm, viêm đường hô hấp
ADR của quinolon
- rối loạn tiêu hóa
- viêm gân, đứt gân achille
- đau khớp, đau cơ
- TDKMM trên tktw và ngoại biên (tăng nhẹ áp lực nội so do flo) (gây ảo giác, lo âu, trầm cảm → k lái xe vận hành máy móc)
- kéo dài khoảng QT (k dùng cùng histamin H1 E2)
loại thuốc nào gây viêm gân, đứt gân achille
quinolon
tại sao không lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng quinolon
vì thuốc gây ảo giác, lo âu, trầm cảm
không dùng cùng quinolon với thuốc nào? tại sao
không dùng cùng với thuốc kháng histamin H1 E2 vì gây kéo dài khoảng QT
thận trọng khi sử dụng quinolon với đối tượng nào? tại sao
thận trọng đối với phụ nữ có thai cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi vì gây biến dạng sụn tiếp hợp
thuốc kháng sinh nào thuộc nhóm 5 nitro imidazol
metronidazol
đặc điểm của metronidazol
sinh khả dụng thấp
t/2 ngắn –> uống nhiều lần trong ngày
hiệu lực trên vk kỵ khí và đơn bào mạnh
cơ chế tác dụng của metronidazol
Nhóm nitro bị khử bởi các protein vận chuyển electron đặc
biệt của vi khuẩn (trong điều kiện không có oxy) → Gốc tự do
→ thay đổi cấu trúc của ADN → diệt khuẩn
phổ tác dụng của metronidazol
- Diệt vi khuẩn ky khí
- Helicobacter pylori
- Đơn bào: Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis
chỉ định của metronidazol
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm
- Nhiễm khuẩn răng, miệng: Metronidazol + spiramycin
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật vùng bụng - hố chậu
- Viêm ruột kết giả mạc do Clostridium difficile
- Phối hợp điều trị nhiễm Helicobacter pylori: Metronidazol
- Nhiễm đơn bào: điển hình là amip
ADR của metronidazol
vị kim loại, rối loạn thần kinh, tiêu hóa, tương tác thuốc do ức chế CYP 450 → k uống rượu bia trong tg dùng thuốc
hoạt tính của Nitrofurantoin tăng lên khi nào
khi pH của nước tiểu < 5,5
Nitrofurantoin được dùng để điều trị gì
nhiễm khuẩn đường tiết niệu
kháng sinh nhóm ức chế tổng hợp acid nucleic nào điều trị lao
Rifampicin
thuốc ức chế tổng hợp protein gồm có mấy nhóm? đó là
2 nhóm:
- nhóm tác dụng lên 30S
- nhóm tác dụng lên 50S
nhóm thuốc tác dụng lên 30S gồm có những loại nào
- AMINOGLYCOSID
- CYCLIN
aminoglycosid là gì
là kháng sinh diệt khuẩn gram âm hiếu khí phụ thuộc nồng độ dùng 1 lần duy nhất trong ngày
aminoglycosid được dùng kết hợp với loại thuốc gì? tại sao
được dùng kết hợp với beta lactam
do có tác dụng hiệp đồng trên 1 số loại vi khuẩn gram âm hiếu khí
lưu ý khi dùng kết hợp aminoglycosid với beta lactam
- phải dùng 2 bơm kim tiêm khác nhau
- không được trộn lẫn dung dịch trong một dịch truyền
aminoglycosid được dùng đường nào tại sao
dùng đường tiêm bắp, truyền TM vì đường uống không hấp thu
cơ chế của aminoglycosid
ức chế
các thuốc thuộc nhóm aminoglycosid
có đuôi cin ( chủ yếu là đuôi micin hoặc mycin)
chỉ định của streptomycin
điều trị lao giai đoạn tấn công
chỉ định của kanamycin
lao kháng thuốc
chỉ định của gentamicin và tobramycin
nhiễm khuẩn bệnh viện do enterococcus và pseudomonas aeruginosa
chỉ định của amikacin và neltimicin
nhiễm khuẩn bệnh viện gram âm đã kháng gentamicin và tobramycin
chỉ định của neomycin
nhiễm khuẩn tại chỗ
neomycin gây độc với cơ quan nào
thận
chỉ định của spectinomycin
điều trị lậu
ADR của aminoglycosid
- độc với thận
- độc với tiền đình ốc tai
- ức chế thần kinh cơ do tiếp xúc
cyclin là gì
thuốc kháng sinh có vòng 6 cạnh
phổ tác dụng của cyclin
kháng sinh kìm khuẩn phổ rộng
chỉ định của nhóm thuốc cyclin
- Nhiễm vi khuẩn nội bào: Rickettsia; Mycoplasma pneumoniae; Clamydia, sốt rét
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục
- Nhiễm trực khuẩn: Brucella, bệnh tả, ly, E, coli
- Điều trị trứng cá do Propionicbacteria acnes
Điều trị Helicobacter pylori khi có kháng thuốc: Tetracyclin
dùng loại kháng sinh nào để điều trị HP khi có kháng thuốc
tetracyclin
ADR của kháng sinh nhóm cyclin
- rối loạn tiêu hóa
- vàng răng ở trẻ em
- độc với gan
- tăng nhạy cảm với ánh sáng
các thuốc nhóm cyclin hay dùng gồm
tetracyclin
doxycyclin
tigecyclin
minocyclin
đặc điểm của thuốc doxycyclin
t/2 dài
sinh khả dụng cao
đặc điểm của thuốc tigecyclin
thuốc mới, ít kháng thuốc
tigecyclin được dùng để điều trị gì
nhiễm trùng da và vùng bụng có biến chứng
gồm có mấy nhóm thuốc tác dụng lên tiểu phần 50S? đó là
2 nhóm:
- nhóm macrolid
- nhóm lincomycin, clindamycin
nhóm kháng sinh tác dụng lên tiểu phần 50S nào có đặc điểm giống penicillin A
macrolid
kháng sinh nhóm macrolid là gì
là kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn phổ rộng tác động trên vi khuẩn gram dương hiếu khí và kị khí
tác động trên cả vi khuẩn nội bào
chỉ định của kháng sinh nhóm macrolid
- nhiễm khuẩn tai mũi họng và hô hấp
- nhiễm HP
- thay thế cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin A
dùng thuốc như thế nào để điều trị HP tiên phát
phối hợp 2 trong 4 thuốc kháng sinh:
- clarithromycin
- amoxicillin
- metronidazol
- laditromycin
loại thuốc kháng sinh nào có tác dụng hậu kháng sinh ( PAE)
kháng sinh nhóm aminoglycosid
tác dụng hậu kháng sinh PAE là gì
có tính kháng sinh ngay cả khi dưới nồng độ ức chế tối thiểu
thuốc nào thuộc nhóm macrolid bị tương tác nhiều nhất qua cyp 450
erythromycin
thuốc nào thuộc nhóm macrolid bị tương tác ít nhất qua cyp 450
azithromycin
kháng sinh nhóm macrolid cần được sử dụng như thế nào
cần uống xa bữa ăn
kháng sinh nhóm macrolid đạt nồng độ cao nhất ở đâu
trong dịch tiết
1 số thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid hay dùng
Erythromycin
Clarithromycin
Spiramycin
Azithromycin
loại thuốc kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid thường được sử dụng phối hợp để điều trị vi khuẩn HP
Clarithromycin
phối hợp thuốc như thế nào để điều trị nhiễm khuẩn răng hàm mặt
Spiramycin + metronidzol
đặc điểm của Azithromycin
t/2 dài
sinh khả dụng cao
giá thành rẻ
phổ tác dụng của lincomycin và clindamycin
phổ rộng nhưng hiệu quả cao trên vi khuẩn gram dương
chỉ định của lincomycin và clindamycin
- viêm khớp do vk gram +
- lựa chọn thay cho nhiễm khuẩn gram + như tụ cầu, liên cầu, phế cầu
viêm khớp do vi khuẩn gram dương dùng loại thuốc nào
lincomycin và clindamycin
ADR của lincomycin và clindamycin
nhiều và nghiêm trọng:
- nguy cơ viêm đại tràng giả mạc do clostridium difficile
- ảnh hưởng đến tb máu
lưu ý của chloramphenicol
- cân nhắc trước khi dùng
- không dùng và phòng điều trị nhiễm khuẩn thông thường do ADR nguy hiểm
chỉ định của chloramphenicol
suy tủy xương
hội chứng xám ở trẻ em
BN bị suy tủy xương thì dùng thuốc kháng sinh nào
kháng sinh nhóm chloramphenicol
hội chứng xám ở trẻ em có biểu hiện như thế nào
nhịp thở nhanh, tím xanh, ngủ lịm → trụy mạch và tử vong
hội chứng xám ở trẻ em điều trị bằng thuốc kháng sinh nào
kháng sinh nhóm chloramphenicol
phổ tác dụng của kháng sinh nhóm chloramphenicol
- kháng sinh kìm khuẩn phổ rộng
- diệt khuẩn: haemophilus influenzae (cực kì nhạy cảm)
haemophilus influenzae cực kỳ nhạy cảm với loại kháng sinh nào
chloramphenicol
chỉ định của chloramphenicol
- viêm màng não do trực khuẩn haemophilus influenzae
- sốt thương hàn
- bệnh xoắn khuẩn rickettsia
phổ tác dụng của LINEZOLID/TEDIZOLID
gram âm
chỉ định của LINEZOLID/TEDIZOLID
nhiễm khuẩn nặng gram + đa kháng thuốc trong bệnh viện
đường dùng của LINEZOLID/TEDIZOLID
uống hoặc tiêm TM
phổ tác dụng của STREPTOGRAMIN
gram dương
đường dùng của STREPTOGRAMIN
tiêm TM
chỉ định của STREPTOGRAMIN
nhiễm trùng máu
nguyên tắc dùng kháng sinh
- chẩn đoán nguyên nhân
- chỉ định theo phổ tác dụng
- nếu nhiễm khuẩn đã được xác định thì dùng kháng sinh phổ hẹp
kháng sinh có điều trị được virus không
không
lựa chọn kháng sinh dựa vào mấy yếu tố? đó là
dựa vào 4 yếu tố:
- Phổ kháng khuẩn
- Dựa vào tính chất dược lực học, dược động học
- Yếu tố người bệnh
- Nội nhiễm khuẩn
cách sử dụng kháng sinh đúng
sớm, đủ liều, đủ thời gian
có thể phối hợp kháng sinh khi cần