3. Thuốc giảm đau loại opioid * Flashcards

1
Q

một người đàn ông 60 tuổi có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ trung bình đến khoa cấp cứu trong tình trạng gãy xương đùi sau một vụ tai nạn ô tô. Anh ấy kêu đau dữ dội, điều trị ngay lập tức cơn đau của anh ta bằng

A

thuốc giảm đau loại opioid

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

kê loại thuốc giảm đau nào cho BN ung thư? tại sao

A

kê giảm đau loại morphin vì đau của BN ung thư được xếp vào đau nặng ( kể cả BN có nói hơi đau cũng không kê paracetamol)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

các chất gây đau trong cơ thể

A

histamin, chất P, các chất chuyển hóa acid, các kinin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

đau là gì

A

là một cảm giác của cơ thể, một phản xạ bảo vệ cơ thể do kích thích dây thần kinh cảm giác

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

mức độ đau của BN ung thư được xếp vào mức độ nào

A

đau nặng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

BN rất đau nhưng không sử dụng thuốc giảm đau loại opioid trong trường hợp nào

A

đau chưa rõ nguyên nhân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

nếu dùng quá liều thuốc giảm đau loại opioid sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp? tại sao

A

sẽ gây suy hô hấp vì thuốc giảm đau loại opioid ức chế thần kinh trung ương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

opioid tác dụng lên vị trí nào gây hưng phấn sảng khoái

A

tác dụng lên hệ viền

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

thuốc an thần gây ngủ có tác dụng giảm đau không? tại sao

A

thuốc an thần gây ngủ cũng có tác dụng giảm đau vì nó ức chế toàn bộ thần kinh trung ương trong đó có trung tâm đau

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

thuốc an thần gây ngủ chỉ có tác dụng giảm đau khi nào

A

khi dùng liều cao gây ức chế toàn bộ thần kinh trung ương và gây ngủ BN

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

tính chất chung của thuốc giảm đau loại opioid

A
  • giảm đau nội tạng
  • gây ngủ
  • gây nghiện
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

opiat là gì

A

là các dẫn xuất của thuốc phiện, có tính chất như morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

thuốc giảm đau loại opioid có mấy loại? đó là

A

2 loại: opioid và opiat

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

opioid là gì

A

là các chất tổng hợp, bán tổng hợp có tác dụng giống morphin hoặc gắn được vào các receptor của morphin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

opiat có nguồn gốc từ

A

nhựa quả cây anh túc ( gồm morphin, codein)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

thuốc giảm đau opioid được chia làm mấy loại? đó là

A

2 loại:
- nhân piperidin - phenanthren
- nhân benzyl - isoquinolein

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

thuốc giảm đau opioid có nhân piperidin - phenanthren gồm loại thuốc nào

A

morphin, codein

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

thuốc giảm đau opioid có nhân benzyl - isoquinolein gồm loại thuốc nào

A

papaverin

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

các receptor của morphin gồm

A

muy, kappa, delta, NOP

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

đặc điểm của thuốc giảm đau opioid có nhân piperidin - phenanthren

A

có tác dụng giảm đau, an thần vì tác dụng ưu tiên trên thần kinh trung ương

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

đặc điểm của thuốc giảm đau opioid có nhân benzyl - isoquinolein

A

có tác dụng chủ yếu là làm giãn cơ trơn và không qua được hàng rào máu não

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

tác dụng đối kháng trên receptor là

A

ngăn không cho các chất nội sinh gắn vào receptor

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

receptor nào của morphin là quan trọng nhất

A

receptor muy

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

tác dụng chủ vận trên receptor là

A

thuốc đó gắn vào receptor của nó trên màng tb và phát huy tác dụng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
với tác dụng giảm đau thì quan tâm nhất đến vị trí tác động nào của thuốc giảm đau loại opioid
tủy sống và đồi thị
21
morphin tác động ở những vị trí khác không có tác dụng giảm đau thì sẽ được gọi là gì
tác dụng không mong muốn
21
morphin có nhiều tác dụng không mong muốn ( biểu hiện ở người nghiện), đó là
- gầy - hay ngáp vặt - môi, móng tay, móng chân thâm - lười tắm - hay táo bón - xuất hiện ảo giác khi ngộ độc cấp tính nhiều hơn ( dùng liều quá cao)
21
trung khu cảm giác đau nằm ở đâu
đồi thị
22
cơ chế tác dụng của thuốc giảm đau loại opioid
receptor ghép cặp protein Gi - Go gây ức chế adenylcyclase từ đó giảm AMP vòng
22
cơ chế tác dụng của thuốc giảm đau loại opioid trên các kênh ion ở màng tb thần kinh
- mở kinh kali --> tăng kali đi ra ngoài tb --> ưu cực hóa màng tb --> giảm tính chịu kích thích - ức chế mở kênh calci phụ thuộc điện thế --> giảm lượng calci đi vào trong tb --> giảm giải phóng các chất dẫn truyền
23
thuốc giảm đau được chia làm mấy loại? đó là
3 loại: - thuốc giảm đau loại opioid - thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid - thuốc giảm đau hỗ trợ
24
thuốc giảm đau hỗ trợ là gì
là các thuốc có tác dụng làm tăng hiệu quả của thuốc giảm đau hoặc giảm nhẹ tác dụng không mong muốn của các thuốc giảm đau khác
25
đặc điểm giảm đau của morphin
tác dụng giảm đau mạnh, chọn lọc
25
morphin có tác dụng chọn lọc với
tb thần kinh trung ương đặc biệt là vỏ não
26
các tác dụng không mong muốn của thuốc giảm đau loại opioid là
ngoại trừ tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương còn lại đều là tác dụng không mong muốn
27
morphin có tác dụng giảm đau mạnh vì
- làm tăng ngưỡng cảm nhận cảm giác đau và giảm các đáp ứng với phản xạ đau - giảm tính kích thích của ngọn dây thần kinh cảm giác
28
tác dụng giảm đau chọn lọc của morphin có nghĩa là
thuốc ức chế trung tâm đau trong khi các trung tâm khác của não hoạt động bình thường --> khác với tác dụng giảm đau của thuốc gây ngủ là ức chế tất cả các trung tâm khác bao gồm cả trung tâm đau
29
vị trí ức chế để gây ra tác dụng giảm đau của morphin
ức chế tất cả các điểm chốt trên đường dẫn truyền cảm giác đau
30
tác dụng giảm đau của morphin là do thuốc kích thích trên receptor nào
muy và kappa
31
vị trí tác dụng của thuốc giảm đau loại opioid khác nhau như thế nào với NSAIDs
- vị trí tác dụng của thuốc giảm đau loại opioid: thần kinh trung ương - vị trí tác dụng của NSAIDs: ngoại biên
32
tác dụng giảm đau ủa morphin được tăng cường khi dùng cùng thuốc nào
thuốc an thần kinh
33
morphin làm giảm tác dụng của thuốc nào
thuốc tê
34
cơ chế giảm đau của morphin tác dụng trên tủy sống là
- thuốc gắn vào receptor muy trước synap --> giảm luồng calci đi vào --> ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh - thuốc gắn vào receptor muy sau synap --> mở kênh kali --> ưu cực hóa --> giảm tính nhạy cảm
35
tác dụng của morphin trên hệ viền
ảnh hưởng đến cảm xúc khi đau, gây sảng khoái
36
morphin có mấy tác dụng khi kích thích thần kinh trung ương? đó là
8 tác dụng khi kích thích thần kinh trung ương: - giảm đau - gây ngủ - sảng khoái - ức chế trung tâm hô hấp - ức chế vùng dưới đồi - ức chế nội tiết - co đồng tử - gây nôn, buồn ngủ
37
tác dụng gây ngủ của morphin
- làm giảm mọi hoạt động tinh thần và gây ngủ - ở liều cao có thể gây mê, mất tri giác - ở liều thấp có thể gây hưng phấn làm cho mất ngủ
38
tác dụng sảng khoái của morphin
- không còn lo lắng, bồn chồn, căng thẳng do đau - tăng tưởng tượng, lạc quan - mất cảm giác đói
39
mất cảm giác đói là do tác dụng nào của morphin
tác dụng sảng khoái
40
morphin ức chế trung tâm hô hấp như thế nào
giảm nhạy cảm của trung tâm hô hấp với CO2
41
khi trung tâm hô hấp bị ức chế bởi morphin thì sẽ có kiểu thở như thế nào? vì sao
thở chậm và thở sâu - thở chậm vì cần tích lũy nhiều CO2 hơn - thở sâu để lấy được lượng oxy nhiều hơn
42
morphin có được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú không? tại sao
không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì: - morphin qua được hàng rào nhau thai - trẻ sơ sinh có trung tâm hô hấp rất nhạy cảm với morphin nên có thể gây ngộ độc morphin do ức chế trung tâm hô hấp dẫn tới suy hô hấp
43
không dùng morphin cho trẻ bao nhiêu tuổi
trẻ < 30 tháng tuổi
44
BN ung thư có biểu hiện ho thường sẽ dùng thuốc nào
dùng nửa ống morphin
44
đặc điểm ức chế trung tâm ho của morphin
tác dụng yếu hơn codein
45
tác dụng ức chế vùng dưới đồi của morphin
- giảm thân nhiệt --> lười tắm - liều cao kéo dài sẽ gây tăng thân nhiệt
46
morphin tác dụng như thế nào đến trung tâm hô hấp
tác dụng trên receptor muy 2 và ảnh hưởng trực tiếp đến trung tâm hô hấp
47
tác dụng ức chế nội tiết của morphin
- ức chế vùng dưới đồi --> ức chế GnRH và CRF --> giảm LH, FSH, ACTH, TSH, beta endorphin - tăng tiết ADH
48
GnRH là hormon gì
hormon gây giải phóng gonadotropin
49
CRF là hormon gì
hormon gây giải phóng corticopin
50
FSH là hormon gì
hormon kích thích tạo nang trứng
51
ACTH là hormon gì
hormon tuyến vỏ thượng thận
52
ADH là hormon gì
hormon bài niệu
52
TSH là hormon gì
hormon tuyến giáp
53
các opioid kích thích receptor nào làm tăng tiết ADH
receptor muy
54
tác dụng gây co đồng tử của morphin do
kích thích receptor muy và kappa trên trung tâm dây III
55
ngộ độc morphin thì đồng tử như thế nào
nhỏ như đầu đinh nghim
56
tam chứng ngộ độc cấp opioid
hôn mê suy hô hấp đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim ( thường ngộ độc cấp do các nguyên nhân khác sẽ gây giãn đồng tử)
57
tác dụng gây nôn và buồn ngủ của morphin do
kích thích trung tâm nôn ở sàn não thất IV
58
gồm có mấy tác dụng kích thích thần kinh ngoại biên của morphin? đó là
5 tác dụng: - tác dụng trên tiêu hóa - tác dụng trên cơ trơn khác - tác dụng trên da - tác dụng trên chuyển hóa - tác dụng trên hệ tim mạch
59
tác dụng trên tiêu hóa của morphin là
gây táo bón co cơ thắt Oddi và cơ vòng môn vị
60
tại sao morphin lại gây táo bón
vì: - làm giảm nhu động ruột - giảm tiết dịch tiêu hóa ( dịch ruột, mật, tụy) - tăng hấp thu nước, điện giải qua thành ruột - co cơ vòng hậu môn
61
tác dụng trên các cơ trơn khác của morphin
- gây bí tiểu - gây khó thở hoặc hen
62
tại sao morphin lại gây bí tiểu
vì làm tăng co bóp cơ vòng bàng quang
62
tác dụng trên chuyển hóa của morphin
- giảm oxy hóa - giảm dự trữ base --> gây tích lũy acid trong máu nên gây phù, móng tay và môi thâm tím
63
tác dụng trên da của morphin
- gây giãn mạch --> mặt, cổ, nửa thân trên đỏ - ngứa, ban đỏ, mày đay
63
morphin cần thận trọng với BN có vấn đề nào về hô hấp? tại sao
cần thận trọng với BN hen phế quản hoặc COPD vì morphin làm co cơ khí phế quản gây khó thở hoặc hen
64
tác dụng trên hệ tim mạch của morphin
- giãn mạch - hạ huyết áp tư thế đứng
65
đặc điểm dược động học của morphin
- dễ hấp thu qua đường tiêu hóa - chuyển hóa lần đầu qua gan --> sinh khả dụng đường uống thấp - có chu kỳ gan ruột --> tích lũy lâu trong cơ thể - thải trừ chủ yếu qua thận
66
tác dụng không mong muốn hiếm gặp của morphin
hạ huyết áp tư thế đứng
66
tác dụng không mong muốn thường gặp của morphin
buồn nôn, nôn, táo bón, ức chế thần kinh, co đồng tử, bí đái
67
chỉ định của morphin
- giảm đau - phối hợp khi gây mê, tiền mê
68
morphin được dùng để giảm đau trong những trường hợp nào
trong đau dữ dội, không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác như sau phẫu thuật, sau chấn thương, ung thư giai đoạn cuối
68
nếu BN đau dữ dội mà vẫn đáp ứng với paracetamol thì được coi là
đau nhẹ
69
cách sử dụng morphin để giảm đau cấp tính
- dùng liều thấp nhất có tác dụng - điều trị tối đa 7 ngày
70
thường đau sau phẫu thuật sẽ được chỉ định dùng morphin trong bao lâu
2 - 3 ngày
71
dùng thuốc giảm đau nào với trường hợp đau nhẹ
dùng paracetamol hoặc các NSAIDs riêng lẻ
71
dùng thuốc giảm đau nào với trường hợp đau vừa
dùng phối hoặc paracetamol hoặc NSAIDs với các opioid yếu
72
chống chỉ định của morphin
- quá mẫn với opioid - BN ức chế hô hấp, hôn mê, tắc nghẽn đường thở, tiết dịch khí quản quá mức, đang lên cơn hen phế quản, suy tim thứ phát do bệnh phổi - liệt ruột - co thắt đường mật hoặc tiết niệu - đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân - dùng cùng thuốc ức chế IMAO hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi dùng IMAO - u tủy thượng thận - chấn thương đầu, tăng áp lực nội sọ - ngộ độc rượu cấp
72
dùng thuốc giảm đau nào với trường hợp đau nặng
opioid mạnh
73
tại sao không được dùng morphin cùng với các thuốc IMAO
vì IMAO làm tăng lượng catecholaminowr các khe synap --> tác dụng đối lập với morphin --> tương tác thuốc
74
tại sao không dùng morphin cho BN ngộ độc rượu cấp
vì rượu là chất ức chế thần kinh trung ương --> sử dụng chung 2 chất ức chế với nhau rất dễ suy hô hấp
74
tại sao không dùng morphin cho BN chấn thương đầu, tăng áp lực nội sọ
vì ức chế trung tâm hô hấp gây tăng CO2, giảm O2 --> giãn mạch + tăng áp lực nội sọ thứ phát đột ngột
75
cần thận trọng khi sử dụng morphin ở những đối tượng nào
người cao tuổi, suy gan, suy thận, suy giáp, suy thượng thận, sốc, rối loạn tiết niệu tiền liệt, bệnh nhược cơ
76
tại sao cần thận trọng khi sử dụng morphin với người bị suy giáp
vì morphin làm giảm TSH - hormon tuyến giáp
77
đặc điểm tác dụng của codein
- là opiat - là chất chủ vận - hiệu lực = 1/6 morphin
77
chỉ định của codein
- giảm ho - giảm đau mức độ vừa
77
ADR của codein
ít gây ức chế hô hấp, táo bón và nghiện hơn morphin
78
tại sao morphin lại cần thận trọng với người suy gan, suy thận, người rối loạn tiết niệu - tiền liệt
- vì morphin chuyển hóa qua gan, thải trừ qua thận và liên quan đến cơ trơn
78
đặc điểm tác dụng của tramadol
- là chất tổng hợp ( opioid) - chất chủ vận chủ yếu
79
cơ chế tác dụng của tramadol
ức chế sự tái hấp thu noandrenalin và serotonin ở thần kinh trung ương vào tb nên có tác dụng giảm đau
79
chỉ định của tramadol
giảm đau vừa và nặng khi có chống chỉ định hoặc các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả
80
ADR của tramadol
buồn ngủ, khô miệng, an thần, buồn nôn, ức chế hô hấp nhẹ, có thể gây phụ thuộc thuốc, có thể gây co giật
80
đặc điểm tác dụng của oxycodon và hydrocodon
- chất bán tổng hợp ( opioid) - chất chủ vận - tác dụng tương tự morphin
80
chỉ định của oxycodon và hydrocodon
giảm đau vừa và nặng
80
đặc điểm tác dụng của fentanyl
- chất tổng hợp ( opioid) - chất chủ vận - mạnh hơn morphin gấp 100 lần - tác dụng nhanh, tối đa trong 5 phút, kéo dài 1 - 2h - không tăng áp lực nội sọ, không giải phóng histamin
81
chỉ định của fentanyl
giảm đau sau phẫu thuật, ung thư giai đoạn cuối
82
ADR của fentanyl
- ức chế hô hấp - giảm nhịp tim, rối loạn nhịp tim
82
đặc điểm tác dụng của methadon
- chất tổng hợp ( opioid) - tương tự morphin - gây sảng khoái kém - thời gian tác dụng dài ( t/2 = 24 - 36h) - ít gây ảo giác, ít gây nghiện hơn morphin
83
chỉ định của methadon
cai nghiện morphin
84
ADR của methadon
ít gây táo bón, ngộ độc & ADR hơn morphin
85
đặc điểm tác dụng của buprenorphine
- chất tổng hợp ( opioid) - chất chủ vận với receptor muy - chất đối kháng với receptor kappa
85
chỉ định của buprenorphine
giảm đau vừa đến nặng ( thay thế morphin vì vẫn là chất chủ vận với receptor muy)
86
ADR của buprenorphine
triệu chứng cai xuất hiện từ từ, ít nặng hơn morphin
87
gồm có bao nhiêu thuốc giảm đau loại opioid khác cần nhớ? đó là
6 loại opioid khác cần nhớ: - codein ( opiat) - tramadol - oxycodon và hydrocodon - fentanyl - methadol - buprenorphine
87
khi nào thì được gọi là nghiện thuốc
khi BN có thay đổi thể chất và tâm lý theo chiều hướng xấu
87
nếu BN phụ thuộc thuốc nhưng không có thay đổi thể chất và tâm lý theo chiều hướng xấu thì được gọi là gì
quen thuốc
87
dấu hiệu ngộ độc cấp morphin
- xảy ra rất nhanh - nặng đầu, chóng mặt, khô miệng - nôn - mạch nhanh, mảnh - ngủ càng sâu, hôn mê - đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim, phản ứng ánh sáng (-) - nhịp thở chậm ( 2 - 4 nhịp / phút)
88
tam chứng vàng ngộ độc cấp morphin
- hôn mê - đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim - nhịp thở chậm
88
xử trí khi BN ngộ độc cấp morphin
- đánh giá tình trạng BN - đảm bảo thông khí - hô hấp hỗ trợ - truyền dịch để nâng huyết áp
88
giải độc morphin bằng chất nào
naloxon hoặc naltrexon
88
đặc điểm tác dụng của naloxon trong điều trị ngộ độc morphin
- là chất đối kháng hoàn toàn receptor opioid - tác dụng trên receptor muy rất mạnh
89
đặc điểm dược động học của naloxon với các đường dùng
- uống: chuyển hóa lần đầu qua gan nhiều - tiêm TM có thời gian tác dụng ngắn ( 2 - 4h) nên cần tiêm liều lặp lại hoặc truyền TM - chỉ tiêm bắp hoặc tiêm dưới da khi không tiêm truyền TM được
89
triệu chứng cai xảy ra khi nào
khi dừng morphin đột ngột
89
triệu chứng cai nặng nhất là khi nào
36 - 72h sau liều cuối cùng
89
triệu chứng cai mất dần sau bao lâu
2 - 5 tuần
90
biểu hiện của triệu chứng cai
- vật vã, đau cơ, đau xương - thao thức, bồn chồn, ngáp vặt, tâm trạng thất thường - tăng thân nhiệt - giãn đồng tử - vã mồ hôi, chảy nước mắt nước mũi - đau quặn bụng, tiêu chảy, chán ăn, sút cân, mất nước - dị cảm - tăng nhịp tim, tăng huyết áp
90
cai nghiện morphin dùng loại thuốc nào
methadon
90
tại sao lại dùng methadon để cai nghiện morphin
-vì methadon là opioid có tác dụng kéo dài, làm nhẹ cơn đói ma túy, làm giảm bớt triệu chứng cai
90
không dùng thuốc loại morphin để làm gì
điều trị triệu chứng
91
các thuốc đối kháng morphin là
naloxon, naltrexon
91
không dùng clonidin để
làm giảm giải phóng noandrenalin
92
naloxon được dùng để làm gì
điều trị ngộ độc cấp tính các opiat, opioid cai nghiện opioid
93
đối với những BN bị ngộ độc opioid nặng thì cần xử trí thế nào
truyền liên tục naloxon vì thời gian tác dụng của naloxon rất ngắn ( 60 - 90 phút)
94
đặc điểm của naltrexon
đối kháng với opioid mạnh hơn naloxon thường dùng đường uống
95
naltrexon được dùng để
cai nghiện opioid, cai nghiện rượu