23. Thuốc lợi niệu Flashcards
Các đường vận chuyển ở thận là
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển qua kênh
Vận chuyển qua chất mang
Đồng vận chuyển (cùng hoặc ngược chiều)
Vận chuyển thứ phát
Điểm khác nhau giữa nước tiểu đầu và huyết tương
Nước tiểu đầu không có protein
Phần trăm hấp thu natri ở ống thận
Ống lượn gần 70-80%
Quai henle 20-30%
Ống lượn xa 0-10%
Thuốc lợi tiểu nào có thể gây tử vong? Vì sao
Thuốc lợi tiểu quai do làm mất quá nhiều nước (hơn 30% bth)
Thuốc thiazid tác động vào đâu?
Ống lượn xa
Thuốc lợi tiểu quai tác động vào đâu
Quai henle
Thuốc lợi tiểu tác động ở đâu ít tác dụng nhất? Vì sao
Thuốc tác động ở ống lượn gần
Do có xảy ra trao đổi cùng rất nhiều protein mà k có thuốc nào tác động nhiều protein như vậy
Thuốc lợi tiểu quai tác động vào phần nào của quai
Toàn bộ quai
Thuốc ở ống lượn xa mạnh không? Vì sao
Không mạnh do lượng ion muối ở đó ít
Có mấy loại thuốc lợi tiểu, là gì
2 loại: giữ kali và thải kali
Thuốc lợi tiểu là gì
Thuốc làm tăng khối lượng nước tiểu, thải trừ Na
Thuốc lợi tiểu có tác dụng trên người bth không
Có, tác dụng cả trên người không phù
Trước đây phân loại thuốc lợi tiểu dựa vào gì
Vị trí tác dụng, hiệu lực, cấu trúc lâm sàng
Hiện nay phân loại thuốc lợi tiểu dựa vào gì
Đích tác dụng: ức chế CA, lợi tiểu thẩm thấu, ức chế Na+, K+, Cl-…
Cơ chế tác dụng thuốc ức chế carbob anhydrase (CA) - sulfamid lợi niệu
Ức chế CA để không tạo ra H+ nên Na+ không có chất đi cùng -> không thể tái hấp thu Na + -> tăng thải trừ K+
Tác dụng thuốc ức chế CA - sulfamid lợi niệu
Giảm tiết thuỷ dịch ở mắt, dịch não tuỷ
Thuốc ức chế CA - sulfamid có thể điều trị hội chứng gì
Hội chứng độ cao
Chỉ định sulfamid
Suy tim
Ít làm thuốc lợi niệu
Hội chứng độ cao
Chống độc
Tăng nhãn áp
Động kinh
Tại sao dùng sulfamid để điều trị hội chứng độ cao
Làm tăng CO2 máu để kích thích trung tâm hô hấp cho dễ thở
Tại sao dùng sulfamid trên bệnh nhân động kinh
Giảm dịch não tuỷ, chống co giật
Tác dụng không mong muốn của sulfamid
Gây toan máu nên cần dùng cách quãng
Giảm K+ máu: mệt mỏi, dễ nhiễm độc khi đang điều trị bằng digitalis
Dị ứng, rối loại tiêu hoá
Chế phẩm sulfamid
Acetazolamid (diamox) viên 250mg
Nhóm thiazid gồm mấy loại thuốc, gồm
2 loại: cấu trúc thiazid và thuốc giống thiazid
Thuốc nào trong nhóm thiazid dễ gây rối loạn chuyển hoá hơn
Cấu trúc thiazid, nên người ta thường dùng thuốc giống thiazid
Cơ chế tác dụng thuốc thiazid
Ức chế đồng vận chuyển Na+ kèm Cl- ở đoạn pha loãng -> lợi tiểu thải muối
Ức chế CA kém acetazolamid (diamox)
Tác dụng của nhóm thuốc diazid
- ức chế CA ở ống lượn xa -> thải natri và nước -> lợi niệu gây giảm thể tích tuần hoàn -> huyết áp giảm
- tác dụng trần
- lợi tiểu thải muối
- đào thải ion kali ở ống lượn xa gây giảm kali máu
- giảm calci niệu
- giảm bài tiết acid uric vào nước tiểu
Mức độ lợi tiểu của nhóm thuốc thiazid
Trung bình: 5-10%
Tác dụng trần là gì
Tăng liều lên cũng không tăng tác dụng
Ứng dụng giảm calci niệu của nhóm thiazid
Dự phòng sỏi thận
Ứng dụng giảm bài tiết urix gào nước tiểu
Chống chỉ định gout
Chỉ định nhóm thuốc thiazid
- phù do nguyên nhân khác nhau (tim, gan, thận,..)
- tăng huyết áp
- suy tim
- tăng calci niệu không rõ nguyên nhân
Thuốc điều trị hàng đầu tăng huyết áp là
Thiazid, có thể dùng riêng hoặc phối hợp
Chống chỉ định nhóm thuốc thiazid
- giảm kali máu bệnh nhân xơ gan, đang điều trị bằng digoxin
- gout
- suy thận, suy gan nặng
- dị ứng
- nghẽn đường niệu, vô niệu
Tại sao tắc nghẽn đường tiểu không nên dùng lợi tiểu
Thường không đẩy được vật cản mà còn gây nổ đường thận do tăng áp lực quá cao
Tdkmm của thuốc thiazid
- rối loạn điện giải: hạ Na+ và K+ máu
- tăng acid uric máu
- nặng thêm đái đường tuỵ
- tăng cholesterol và LDL máu 5-15%
- rối loạn tiêu hoá: nôn, tiêu chảy, táo bón
- thần kinh: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ
- dị ứng hoặc không dung nạp
Chế phẩm thiazid
- clorothiazid
- hydrochlorothiazid (hypothiazid)
- indapamid (fludex)
- metolazol
Tại sao ít dùng clorothiazid
Nhiều tdkmm
Liều dùng hypothiazid
12,5-25mg dùng ngày 1 lần vào buổi sáng
Thường phối hợp với nhiều sản phẩm
Liều dùng fludex
1,25-2,5mg ngày 1 lần
Liều dùng metolazon
2,5mg ngày 1 lần
Tại sao HTCZ lại dùng phối hợp với valsartan?
Làm hạn chế tác dụng của aldosterol trên ống lượn xa khi sử dụng HCTZ
Cơ chế thuốc lợi tiểu quai
- ức chế đồng vận chuyển 1 Na+, 1 K+, 2 Cl- ở đoạn phình to của quai henle
- furosemid và bumetamid còn ưcx chế CA (yếu)
Thuốc lợi tiểu quai có tác dụng
Rất mạnh và nhanh gấp 30% mức lọc cầu thận
Tác dụng thuốc lợi tiểu quai
- ức chế CA ở ống lượn gần và quai henle gây thải natri và nước -> lợi tiểu -> giảm thể tích tuần hoàn -> giảm huyết áp
- tăng đào thải kali ở ống lượn xa
- tăng đào thải calci và magie vào nước tiểu làm hạ nồng độ trong máu
- giảm bài tiết acid uric
- ít ảnh hưởng HCO3-
Tác dụng nào của thuốc lợi tiểu quai giống thiazid
- tăng đào thải kali ở ống lượn xa
- giảm bài tiết acid uric
Tác dụng nào của thuốc lợi tiểu quai ngược lại với thiazid
Tăng đào thải calci và magie vào nước tiểu và hạ nồng độ trong máu
Tại sao thuốc lợi tiểu quai dễ gây sỏi thận
Tăng đào thải calci và magie vào nước tiểu và hạ nồng độ trong máu
Chỉ định thuốc lợi tiểu quai
- giống thiazid: phù các loại, suy tim, THA
- cấp cứu: cơn phù nặng, phù phổi cấp, tăng huyết áp, tăng calci máu cấp
- ngộ độc cấp
Tại sao dùng thuốc lợi tiểu quai trong trường hợp ngộ độc cấp
Do thuốc làm thải rất nhiều nước tiểu -> kéo theo thải chất độc ra ngoài cơ thể
Chống chỉ định thuốc lợi tiểu quai
- mất nước và rối loạn điện giải (hạ natri máu)
- dị ứng
- không đáp ứng điều trị
- tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan
- vô niệu hoặc suy thận trong trường hợp ngộ độc
- nghẽn đường niệu
- phối hợp kháng sinh aminoglycosid (amikacin, gentamicin…)
Độc tính của thuốc lợi tiểu quai
- mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ huyết áp (do thải trừ quá nhanh)
- tăng acid uric máu, đường máu
- dùng lâu gây nhiễm base máu
- hạ Mg2+, Ca2+ máu
- rối loạn tiêu hoá (có thể chảy máu), giảm số lượng bạch cầu, rối loạn chức năng gan thận
- dị ứng
- độc tính với dây VIII
Chế phẩm thuốc lợi tiểu quai
- furosemid (lasix)
- bumetanid (bumex)
- ethacrynic acid
Tại sao thuốc lợi tiểu quai gây chuột rút
Do hạ calci máu
Đường dùng furosemid
Uống hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
So sánh bumetanid và furosemid
Mạnh hơn 40 lần
Đường dùng bumetanid
Uống, tiên bắp, tiêm tĩnh mạch
Thuốc lợi tiểu giữ kali gồm mấy loại
2 loại: đối lập aldosterol và không đối lập aldosterol
Thuốc đối lập aldosterol
Spironolacton (aldacton)
Dùng lâu spironolacton sẽ ntn
Gây tác dụng phụ giống hormone
Chỉ định spironolacton
Suy tim, xơ gan, cường aldosterol
Thuốc không đối lập aldosterol
Triamteren (teriam) và amilorid (modamid)
Cơ chế tác dụng của triamteren
Không tranh chấp aldosterol, ức chế kênh Na+ ở ống góp
So sáng tác dụng triamtern và amilorid
Amilorid mạnh hơn
Chỉ định triamteren và amilorid
Suy tim, xơ gan, phù
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Manitol
Chỉ định manitol
Tăng áp lực nội sọ, ngộ độc cấp
Chống chỉ định manitol
Phù
Cơ chế tác dụng manitol
Đi qua được ống thận nhưng không được tái hấp thu làm nồng độ trong ống thận cao -> kéo nước ra ngoài
Manitol dùng để làm gì
Thải nước
Chế phẩm manitol
Manitol dung dịch 10-20%
Cơ chế nhóm xanthin
Tăng mức lọc cầu thận
Chỉ định xanthin
Hiện đồng với lợi niệu phong toả CA
Furosemid dùng để làm gì
Điều trị phù phổi trong suy tim cấp