11. Thuốc điều trị tăng huyết áp Flashcards
được gọi là tăng huyết áp khi nào
khi huyết áp cao hơn 140/90 mmHg
nguy cơ gây tăng huyết áp
béo phì, lười vận động, thiếu K, Mg, Ca, ăn mặn, hút thuốc, căng thẳng
huyết áp phụ thuộc vào
tim và mạch máu
BN tăng huyết áp cần thay đổi lối sống như thế nào
luyện tập, giảm cân, giảm ăn muối, lipid, không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu, stress, căng thẳng
tại sao người béo lại có nguy cơ tăng huyết áp
vì người béo sẽ có mạch máu xơ cứng gây sức cản ngoại vi
cơ chế nào ảnh hưởng đến thể tích máu trong cơ thể
cơ chế tái hấp thu Na+ ở thận
thần kinh nào ảnh hưởng tới sức co bóp của tim
thần kinh thực vật
thần kinh thực vật ảnh hưởng tới sức co bóp của tim qua receptor nào
receptor beta 1
hệ thần kinh thực vật tác động lên receptor và kênh nào để quyết định tính co giãn của mạch máu
receptor alpha
kênh calci
hệ renin tiết chất nào làm ảnh hưởng tới huyết áp
angiotensin
có mấy nhóm thuốc giúp làm giảm huyết áp? đó là
6 nhóm thuốc giúp làm giảm huyết áp:
- thuốc lợi tiểu
- thuốc ức chế hệ renin - angiotensin
- thuốc chẹn kênh calci
- thuốc giãn mạch trực tiếp
- thuốc ức chế giao cảm ( beta 1 hoặc alpha 1)
- thuốc khác: an thần
hệ renin tiết ra angioteinsin ảnh hưởng tới huyết áp như thế nào
angiotensin gây co mạch, phì đại cơ tim, cường giao cảm, giữ Na+
–> huyết áp tăng
kênh calci bao gồm những loại nào
- kênh hoạt động điện áp
- kênh receptor, kênh dò
tại sao thuốc lợi tiểu lại giúp giảm huyết áp
vì làm giảm muối trong cơ thể ( giảm Na+)
kênh hoạt động điện áp của kênh calci gồm có mấy loại? đó là
3 loại: typ L, typ T, typ N
kênh hoạt động điện áp typ L của kênh calci có ở đâu
có ở thành ĐM ( tiểu ĐM), cơ tim, phế quản, dạ dày - ruột, tử cung
kênh hoạt động điện áp typ T của kênh calci có ở đâu
- ở tb thần kinh tự động của tim, đặc biệt ở nút xoang và nút nhĩ thất
- ở mạng Purkinje
cơ chế tác dụng của thuốc chẹn kênh calci
- thuốc chẹn kênh calci gắn chủ yếu vào kênh L ( cơ tim, thành mạch) để ngăn dòng calci vào tb
–> gây giãn mạch do làm giảm tác dụng của calmodulin
–> làm chậm dẫn truyền ở cơ tim do làm giảm tác dụng của troponin - DPH làm tăng nucleotid vòng, gây giãn cơ trơn
kênh hoạt động điện áp typ N của kênh calci có ở đâu
ở mô thần kinh
dẫn xuất dihydroidin ( DHP) của thuốc chẹn kênh calci gồm có mấy thế hệ
3 thế hệ
thuốc chẹn kênh calci được phân làm mấy loại? đó là
3 loại:
- dẫn xuất dihydroidin ( DHP)
- dẫn xuất benzothiazepin
- dẫn xuất phenylalkylamin
nifedipin là loại thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm nào
thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất dihydroidin thế hệ 1
amlodipin thuộc nhóm nào của thuốc điều trị tăng huyết áp
thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất dihydroidin thế hệ 3
thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất dihydroidin chủ yếu tác dụng lên đâu
chủ yếu tác dụng lên mạch
dẫn xuất benzothiazepin của nhóm thuốc chẹn kênh calci gồm có mấy thế hệ
2 thế hệ
verapamil thuộc nhóm nào của thuốc điều trị tăng huyết áp
thuộc nhóm dẫn xuất phenylalkylamin thế hệ 1 của thuốc chẹn kênh calci
diltiazem thuộc nhóm nào của thuốc điều trị tăng huyết áp
thuộc nhóm dẫn xuất benzothiazepin thế 1 của thuốc chẹn kênh calci
clentiazem thuộc nhóm nào của thuốc điều trị tăng huyết áp
thuộc nhóm dẫn xuất benzothiazepin thế hệ 2 của thuốc chẹn kênh calci
trong các nhóm thuốc chẹn kênh calci, nhóm thuốc nào có tác dụng tốt hơn
nhóm thuốc tác dụng lên mạch tốt hơn ( nhóm dẫn xuất dihydroidin - DHP)
trong các thế hệ của dẫn xuất dihydroidin, thế hệ nào có tác dụng dài hơn
thế hệ 2 và 3
dẫn xuất phenylalkylamin của nhóm thuốc chẹn kênh calci chủ yếu tác dụng ở đâu
chủ yếu tác dụng lên tim
đặc điểm của amlodipin
uống 1 lần, tác dụng dài hơn, giảm từ từ
thuốc hạ huyết áp như thế nào là không tốt
thuốc hạ huyết áp có tác dụng càng mạnh càng không tốt
tác dụng nào của nhóm thuốc chẹn kênh calci là quan trọng nhất
tác dụng trên mạch gây giãn mạch vành, mạch não, tiểu đm ngoại vi
tác dụng của nhóm thuốc chẹn kênh calci trên mạch
giãn mạch vành, mạch não, tiểu đm ngoại vi
tác dụng của nhóm thuốc chẹn kênh calci trên cơ trơn
giãn cơ khí - phế quản, tiêu hóa, tử cung
tác dụng của nhóm thuốc chẹn kênh calci trên tim
giảm hoạt động tim, như cầu oxy của tim, giảm dẫn truyền, tăng tưới máu vùng nội mạc
ADR của thuốc chẹn kênh calci trên tim
là ADR nặng gồm: giảm nhịp tim, block nhĩ thất, co bóp, suy tim
ADR của thuốc chẹn kênh calci trên mạch
là ADR nhẹ gồm: giãn mạch quá độ gây phù mắt cá chân
hạ huyết áp quá mức gây phản xạ nhịp tim nhanh –> nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt
thuốc chẹn kênh calci nên dùng cùng thuốc nào? tại sao
thuốc chẹn kênh calci nên dùng cùng thuốc chẹn beta
để giảm ADR hạ huyết áp quá mức gây phản xạ nhịp tim nhanh –> nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt
hội chứng raynaud dùng thuốc nào
nifedipin
đặc điểm của nhóm thuốc chẹn kênh calci
- là nhóm thuốc an toàn, hiệu quả do không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose, lipid, không tăng hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và nước, không làm giảm lượng máu đến thận
nhóm thuốc nào có thể dùng trong các trường hợp tăng huyết áp kể cả tăng huyết áp kèm suy thận? tại sao
nhóm thuốc chẹn kênh calci
vì đây là nhóm thuốc an toàn, không tăng hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và nước, không làm giảm lượng máu đến thận
thuốc nào là thuốc điều trị hàng đầu tăng huyết áp
amlodipin
chỉ định của nhóm thuốc chẹn kênh calci
- tăng huyết áp
- cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính
- loạn nhịp tim ( nhịp xoang nhanh, ngoại tâm thu nhĩ )
- tăng áp động mạch phổi tiên phát
- co mạch não xuất huyết dưới màng nhện
- rối loạn chức năng tâm trương thất trái
- hội chứng raynaud
điều trị loạn nhịp tim ( nhịp xoang nanh, ngoại tâm thu nhĩ) dùng nhóm thuốc nào
non - DHP
co mạch não xuất huyết dưới màng nhện dùng thuốc nào
nimodipin
chỉ định của nhóm verapamil
- tăng huyết áp
- cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất
- cơn đau thắt ngực ổn định
tăng áp động mạch phổi tiên phát dùng thuốc nào
diltiazepim, amlodipin
chống chỉ định của thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci
- phụ nữ có thai ( tùy loại)
- dị ứng
- block nhĩ thất độ cao
- suy tim mất bù
- shock tim
- tụt huyết áp
angioteinsin II có chức năng gì
angioteinsin II tác dụng lên receptor AT1 ở nhiều nơi ( tuyến thượng thận, mạch, não, tim)
khi huyết áp giảm, tb nào tiết ra renin thông qua enzym làm tăng huyết áp
tb cạnh cầu thận
không chọn amlodipin để điều trị tăng huyết áp cho BN nào? tại sao
không chọn amlodipin để điều trị tăng huyết áp cho BN suy tim độ III/ IV vì có thể làm tăng khả năng biến chứng như phù phổi
( vì amlodipin làm giãn mạch phổi gây thoát huyết tương)
angiotensin II tác dụng lên receptor AT1 ở tuyến thượng thận gây
tăng tiết aldosterol –> tăng tái hấp thu Na+ và thải K+ –> tăng huyết áp
vai trò của hệ RA ( renin - angioteinsin)
điều hòa huyết áp và dịch cơ thể
chất nào giúp chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II
enzym chuyển ( ECA)
renin giúp chuyển hóa cái gì thành cái gì
renin giúp chuyển hóa angioteinsin thành angiotensin I ( chưa có tác dụng)
angioteinsin II tác dụng lên receptor AT1 ở mạch gây
co mạch –> tăng huyết áp
angiotensin II tác dụng lên receptor AT1 ở não và tim gây
kích thích giao cảm, phì đại thất trái –> tăng huyết áp
cơ chế gây tăng huyết áp của angioteinsin II
angiotensin II tác động lên receptor AT1 gây
- tăng tiết aldosterol ở tuyến thượng thận –> tăng tái hấp thu Na+ và thải K+ –> tăng huyết áp
- gây co mạch
- gây kích thích giao cảm ở não, tim –> phì đại thất trái –> tăng huyết áp
cơ chế gây tăng huyết áp của ECA
- ECA chuyển angiotensin I thành angiotensin II
- ECA làm mất hoạt tính của bradykinin gây mất tác dụng giãn mạch, thải Na+ –> tăng huyết áp
tại sao thuốc tác động lên hệ RA ( renin - angioteinsin) lại khiến BN dễ bỏ thuốc
vì hoạt tính của bradykinin khiến BN ho
thuốc tốt nhất trong nhóm thuốc tác động lên hệ RA ( renin - angioteinsin) là
thuốc ức chế enzym chuyển ECA
đặc điểm của thuốc ức chế receptor AT1 trong nhóm thuốc tác động lên hệ RA ( renin - angioteinsin)
có tác dụng rất tốt do hạ huyết áp từ từ, không gây ho
nhưng rất đắt
đặc điểm tác dụng của thuốc ức chế enzym chuyển ECA trong nhóm thuốc tác động lên hệ RA ( renin - angioteinsin)
- thuốc gây giãn mạch, tăng thải Na+, hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
- thuốc gây giảm huyết áp tâm thu và tâm trường, giảm phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái –> điều trị suy tim
- không gây tụt huyết áp tư thế đứng, được dùng cho mọi lứa tuổi, không ảnh hưởng đến chuyển hóa, nhịp tim
- thuốc giúp tăng cung cấp máu cho mạch vành –> điều trị suy vành
tại sao thuốc ức chế enzym chuyển ECA trong nhóm thuốc tác dụng lên hệ RA ( renin - angioteinsin) lại được dùng để điều trị suy tim
vì thuốc giúp giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, giảm phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày thất trái
tại sao thuốc ức chế enzym chuyển ECA trong nhóm thuốc tác dụng lên hệ RA ( renin - angioteinsin) lại được dùng để điều trị suy vành
vì thuốc giúp tăng cung cấp máu cho mạch vành
chỉ định của thuốc ức chế enzym chuyển ECA
- điều trị tăng huyết áp, suy tim
- suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim
- cơn đau thắt ngực
- dự phòng bệnh thận cho người đái tháo đường ( do làm giảm protein niệu)
chống chỉ định của thuốc ức chế enzym chuyển ECA
- hẹp ĐM thận, ĐMC nặng ( do làm giảm lưu lượng máu tới thận)
- hạ huyết áp
- có thai ( gây quái thai), cho con bú
- maanc cảm
ADR của thuốc ức chế enzym chuyển ECA
- hạ huyết áp liều đầu
- ho khan
- tăng K+ máu
- suy thận cấp khi đã có hẹp đm thận 1 bên hoặc 2 bên
- dị ứng
- phù mạch thần kinh
- thay đổi vị giác
nhóm thuốc ức chế enzym chuyển ECA không dược dùng phối hợp với thuốc nào? tại sao
không được dùng phối hợp với aliskiren vì đây là 1 thuốc ức chế renin
các chế phẩm thuốc ức chế enzym chuyển
có đuôi pril
nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp nào là nhóm thuốc mới
nhóm thuốc ức chế renin
các chế phẩm thuốc đối kháng tại receptor AT1
có đuôi sartan
cơ chế thuốc ức chế renin
gắn với renin làm mất hoạt tính angioteinsin I không chuyển được thành angioteinsin II
chỉ định của thuốc ức chế renin
đơn độc hoặc phối hợp thuốc lợi tiểu nhóm thiazid để điều trị tăng huyết áp
chế phẩm thuốc ức chế renin
Aliskiren ( tekturna)
chống chỉ định của thuốc ức chế renin
- phụ nữ có thai
- dị ứng
- tiền sử phù mạch
không nên phối hợp aliskiren với thuốc nào
với ACEI ( thuốc ức chế enzym chuyển)
hoặc ARB ( thuốc chẹn receptor angioteinsin)
vì làm tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu, tụt huyết áp
các thuốc giãn mạch trực tiếp có tác dụng hạ huyết áp
hydralazin
minoxidil
natrinitroprussid
đặc điểm của minoxidil
- gây giãn đm
- tác dụng dài hơn hydralazin
- gây phản xạ giao cảm
- giữ muối, nước
đặc điểm của natrinitroprussid
- gây giãn cả đm và tm
- có tác dụng nhanh
- dùng trong cấp cứu
đặc điểm của hydralazin
- gây giãn động mạch
- dùng được cho phụ nữ có thai
- dược động học không ổn định
- sinh khả dụng 25%
thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm trung ương gồm
clonidin, methyldopa
cơ chế hạ huyết áp của thuốc tác động lên hệ giao cảm trung ương
kích thích alpha 2 trung ương gây giảm giao cảm ngoại vi
đặc điểm của thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm trung ương
- gây hạ huyết áp kéo dài
- có thể gây hạ huyết áp tư thế dứng
thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm trung ương nào an toàn cho BN suy thận, suy tim, mang thai
methyldopa
thuốc hạ huyết áp tác động lên hậu hạch giao cảm gồm
reserpin
guanethidin
cơ chế của thuốc hạ huyết áp tác động lên hậu hạch giao cảm
ức chế thu hồi CAT về kho dự trữ
các thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm gây hủy alpha - adrenergic
prazosin, tetrazosin
đặc điểm của thuốc hạ huyết áp tác động lên hậu hạch giao cảm
- hạ huyết áp kéo dài, có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng
- hiệu lực huyết áp mạnh
cơ chế của thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm gây hủy alpha - adrenergic
hủy alpha giao cảm gây giãn mạch, hạ huyết áp
đặc điểm của thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm gây hủy alpha - adrenergic
- tác dụng hạ huyết áp nhẹ và vừa
- dùng được trên BN rối loạn chuyển hóa
- gây giãn cơ cổ bàng quang –> phì đại tuyến tiền liệt
cơ chế tác dụng của thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm làm chẹn beta - adrenergic
chẹn beta trên tim làm giảm nhịp, giảm cung lượng, giảm hoạt tính renin
đặc điểm của thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ giao cảm làm chẹn beta - adrenergic
- tác dụng hạ huyết áp nhẹ và vừa
- dùng tốt trên BN rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, suy tim
cơ chế hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu
làm giảm muối và nước –> giảm thể tích tuần hoàn, giảm huyết áp
ưu điểm của thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp
hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng, phối hợp với thuốc khác
nhược điểm của thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp
gây rối loạn điện giải, rối loạn acid - bazo, rối loạn chuyển hóa
thuốc hạ huyết áp tốt có những đặc điểm là
- hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
- giảm cả huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu
- giảm cả ở người trẻ và người cao tuổi
- làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày
- dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường, rối loạn lipid máu
- khi ngừng thuốc không có nguy cơ phản hồi
thuốc hạ huyết áp tốt sẽ không gây ra những hiện tượng nào
không làm mạch nhanh, mạch chậm
không làm giảm sức co bóp của cơ tim ( thất trái)