28. Vitamin Flashcards
vitamin là gì
Là hợp chất hữu cơ, rất cần thiết cho 1 số phản ứng chuyển hóa, sự phát triển và duy trì sự sống bình thường của người và động vật
đặc điểm của vitamin
- cơ thể tự tổng hợp được (trừ vitamin D)
- có mặt trong thức ăn với số lượng nhỏ → cung cấp cho cơ thể: tự nhiên, tổng hợp
- nhu cầu thay đổi theo giới và giai đoạn phát triển → có thể thừa or thiếu
vitamin tan trong dầu gồm
A,D,E,K
đặc điểm vitamin tan trong dầu
cần chất béo để hấp thu
tích lũy nhiều, thải trừ chậm
vitamin tan trong nước
B (B1, B3, B6) và C
đặc điểm vitamin tan trong nước
dễ hấp thu
thải trừ nhanh, ít tích lũy
có mấy dạng vitamin A
có 2 dạng: Vitamin A (dạng hoạt động) và tiền vitamin A
vitamin A gồm
retinal, retinol và acid retinoic
vitamin A có nhiều ở đâu
gan, lòng đỏ trứng, các sản phẩm từ sữa
vai trò sinh lý vitamin A
retinol, retinal tác dụng đến thị giác
acid retinoic tác dụng trên mô, tổ chức da, sinh trưởng và phát triển, miễn dịch
tiền vitamin A gồm
alpha caroten, beta caroten (chủ yếu), gamma caroten
tiền vitamin A có nhiều ở đâu
có nhiều trong rau củ quả màu vàng/cam: cà rốt, cà chua, đu đủ, bí đỏ
vai trò sinh lý của tiền vitamin A
chống oxy hóa và miễn dịch
tại sao thiếu vitamin A gây quáng gà
retinol, retinal tạo sắc tố giác (rhodopsin) để nhìn trong bóng tối
tác dụng của Acid retinoic
biểu mô và tổ chức da: sinh tiết nhầy, ức chế sự sừng hóa tế bào biểu mô
sinh trưởng và phát triển phôi thai
giúp trẻ em lớn lên và phát triển bình thường
vai trò miễn dịch của vitamin A
duy trì tính toàn vẹn của da và niêm mạc, phát triển và biệt hóa bạch cầu
vai trò miễn dịch của beta caroten
tăng hoạt động của tb diệt NK, tăng sự nhân lên của tb lympho T và B, chống oxy hóa mạnh
dấu hiệu thiếu vitamin A
da khô, tăng sừng hóa biểu mô
khô giác mạc, vệt bitot, loét giác mạc
chậm phát triển, còi cọc, biếng ăn
dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu chảy, sốt
dấu hiệu thừa vitamin A
cấp tính: đau đầu, nôn, phù gai thị
mạn tính: tổn thương gan, da tróc vảy, tăng áp lực nội sọ
B caroten: ăn quá nhiều → vàng da nhẹ → ngừng ăn là hết
chỉ định vitamin A
dự phòng và điều trị thiếu hụt vitamin A: khô mắt, quáng gà
bổ sung cho người bị bệnh gan: xơ gan
phòng biến chứng bệnh sởi
bệnh về da: loét trợt, trứng cá, vảy nến
chống chỉ định vitamin A
thừa vitamin A
quá mẫn
dùng liều cao hơn nhu cầu hàng ngày
chương trình phòng chống thiếu vitamin A
chỉ định: trẻ em < 3 tuổi, liều cao cho trẻ từ 6 - 36 tháng tuổi
uống 2 lần/năm
vitamin D là
calciferol, sunshine vitamin
ảnh hưởng của vitamin A lên phụ nữ có thai
k nên dùng ngay trước khi mang thai, PNCT < 3 tháng
isotretionin: k dùng cho PNCT, dừng thuốc ít nhất 1 tháng trc khi có thai