UNNN 1 North - Lesson 23 Dialogue Flashcards

1
Q

Hello Anne, hello Thuy. Have you been waiting long?

A

Chào Anne, chào Thủy. Các em chờ chị có lâu không?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Let me see. (looks at the watch) Not long. Just five minutes.

A

Để em xem. (nhìn đồng hồ) Không lâu chị ạ. Chỉ năm phút thôi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

This coffee shop is beautiful!

A

Quán cà phê này đẹp quá!

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Yes, that’s why I chose this place and invited you and Anne here. Have you had breakfast? The food here is also very good.

A

Vâng, đó là lý do tại sao em chọn quán này và hẹn chị và Anne ở đây. Chị ăn sáng chưa? Thức ăn ở đây cũng ngon lắm.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

I already ate. I’ll just have coffee. Thank you, Anne, for helping me yesterday. Were my two kids well-behaved? I hope they didn’t bother you much.

A

Chị ăn rồi. Chị uống cà phê thôi. Cám ơn Anne đã giúp chị hôm qua. Hai đứa con của chị có ngoan không em? Hy vọng chúng nó không làm phiền em nhiều.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

No problem. I often stay at home alone, so I like having company. By the way, did your housekeeper come today?

A

Dạ, không có gì. Em thường ở nhà một mình cho nên cũng thích có người ghé chơi. À, hôm nay người giúp việc của chị đến chưa?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Yes, she arrived right on time today. She came while I was reading the newspaper. She apologized for not contacting me because she lost her mobile phone.

A

Rồi, hôm nay cô ấy có mặt rất đúng giờ. Cô ấy đến lúc chị đang đọc báo. Cô ấy xin lỗi cô ấy đã không liên lạc với chị được vì bị mất điện thoại di động.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

What do you usually do in the morning, Christine?

A

Chị thường làm gì vào buổi sáng hả chị Christine?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

After waking up, I usually exercise or go swimming.

A

Sau khi thức dậy, chị thường đi tập thể dục hay đi bơi.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

What time do you wake up every day?

A

Hàng ngày chị thức dậy lúc mấy giờ?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

At 6 or 6:30. And you, Thuy? What time do you usually wake up?

A

Lúc 6 giờ hay 6:30. Còn em, Thủy? Em thường thức dậy lúc mấy giờ?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

At 6:30 or 7:00.

A

Lúc 6:30 hay 7:00.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

I also wake up at 6:30.

A

Em cũng thức lúc 6:30.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

How many days a week do you work?

A

Các em làm việc mấy ngày một tuần?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

I work four days a week.

A

Em làm việc bốn ngày một tuần.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

I work from Monday to Friday. Are you free in the afternoon?

A

Em làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi chiều chắc chị rỗi, phải không chị?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

On Tuesday and Thursday afternoons, I study Vietnamese. Ms. Mai comes to my house to teach me. I want to learn Vietnamese to travel or to talk with locals.

A

Buổi chiều thứ Ba và thứ Năm, chị học tiếng Việt. Cô Mai đến nhà để dạy chị. Chị muốn học tiếng Việt để đi du lịch hay để nói chuyện với người địa phương.

18
Q

And what about in the evening? What do you usually do in the evening?

A

Còn buổi tối thì sao? Chị thường làm gì buổi tối?

19
Q

After dinner, my husband and I usually read books to our children and play with them until bedtime.

A

Sau khi ăn tối, vợ chồng chị thường đọc sách cho các con nghe và chơi với chúng nó cho đến giờ ngủ.

20
Q

I usually read books in the evening. If my friend has time, he comes over to my apartment to have dinner and watch movies with me. (looks at the watch) Oh my! It’s 10 o’clock. I have to go.

A

Buổi tối em thường đọc sách. Nếu bạn em có thời gian, anh ấy ghé căn hộ của em để cùng ăn tối và xem phim với em. (nhìn đồng hồ) Trời ơi! 10:00 rồi. Em phải đi đây.

21
Q

Me too. See you later.

A

Em cũng vậy. Gặp lại chị sau nhé.

22
Q

Tom, do you have the specific information to discuss the Ambassador’s travel arrangements in Can Tho?

A

Anh Tom ơi! Anh đã có thông tin cụ thể để bàn về việc đi lại của ngài Đại sứ ở Cần Thơ chưa anh?

23
Q

Ah, Ha? I planned to talk to you this morning, but I was busy with a meeting. Have you contacted Can Tho University?

A

À, Hà đấy à? Anh định nói chuyện với em sáng nay nhưng anh bận vì có cuộc họp. Em đã liên lạc với trường Đại học Cần Thơ chưa?

24
Q

Yes, I have. After exchanging information and researching, I found a hotel with high-quality service there.

A

Dạ rồi. Sau khi trao đổi thông tin và tìm hiểu em đã tìm được một khách sạn có chất lượng dịch vụ cao ở đó.

25
Q

That’s great. Send me the hotel information. I think we need five rooms.

A

Tốt quá. Em gửi thông tin khách sạn cho anh nhé. Anh nghĩ chúng ta cần năm phòng.

26
Q

Are there five people in the group? Are you going?

A

Đoàn có năm người hả anh? Anh có đi không?

27
Q

Yes, five people, including me. Do you think we need one or two cars?

A

Ừ, năm người, kể cả anh. Theo em, chúng ta cần một xe hay hai xe?

28
Q

I think one car is inconvenient. Two cars are better.

A

Em nghĩ một xe bất tiện lắm. Hai xe tốt hơn anh ạ.

29
Q

I agree. Arrange it, please. Make sure to choose the drivers carefully.

A

Anh đồng ý. Em sắp xếp nhé. Nhớ chọn lái xe cẩn thận nhé.

30
Q

Yes, I know. I already have two potential candidates. Don’t worry. (smiles) What time does the group depart?

A

Vâng, em biết ạ. Em có hai ứng viên tiềm năng rồi. Anh đừng lo. (cười) Mấy giờ đoàn khởi hành hả anh?

31
Q

At exactly 1 PM on Friday, right after everyone finishes lunch. How long does it take to get to Can Tho from here? Do you know?

A

Đúng một giờ trưa, thứ Sáu, ngay sau khi mọi người ăn trưa xong. Từ đây đi Cần Thơ mất mấy tiếng đồng hồ? Em biết không?

32
Q

About three hours. I’ll tell the drivers to go straight to the hotel.

A

Dạ, khoảng ba tiếng thôi. Em sẽ nói lái xe đi thẳng đến khách sạn.

33
Q

When is the talk with the teachers and students of Can Tho University?

A

Bao giờ sẽ có buổi nói chuyện với giáo viên và sinh viên trường ĐH Cần Thơ?

34
Q

On Saturday morning. The talk will last from 10 AM to 12 noon. Most teachers and students speak English, so we don’t need an interpreter. After the talk, the university will invite the group to lunch. Then, they will take the group to visit Can Tho city.

A

Dạ, sáng thứ Bảy. Buổi nói chuyện sẽ kéo dài từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa. Đa số giáo viên và sinh viên nói được tiếng Anh. Vì vậy chúng ta không cần phiên dịch. À, sau buổi nói chuyện, trường sẽ mời đoàn ăn trưa. Sau đó, họ sẽ đưa đoàn đi tham quan thành phố Cần Thơ.

35
Q

Let them know that there are five people in the group so they can prepare.

A

Vậy em nên cho họ biết đoàn có năm người để họ chuẩn bị nhé.

36
Q

Yes.

A

Vâng.

37
Q

Ah, the next day everyone will leave Can Tho early because the Ambassador has to catch a flight back to the US.

A

À, ngày hôm sau mọi người sẽ rời Cần Thơ sớm đấy nhé. Vì ngài Đại sứ phải đón chuyến bay về Mỹ.

38
Q

Really? What time does the flight depart?

A

Thế à? Máy bay cất cánh lúc mấy giờ hả anh?

39
Q

At 1 PM. But he has to be at the airport before 11 AM.

A

Lúc một giờ trưa. Nhưng ông ấy phải có mặt ở sân bay trước 11 giờ.

40
Q

Yes, I’ll arrange for him to be there on time.

A

Vâng. Em sẽ sắp xếp để ông ấy có mặt đúng giờ.

41
Q

Thank you. I have to go now.

A

Cám ơn em nhé. Anh phải đi đây.

42
Q

Yes, see you later.

A

Vâng, gặp lại anh sau nhé.