Grammar Flashcards
Je -> moi. Tu -> toi. Il-> lui Elle -> Elle Nous -> nous Vous -> vous Ils -> eux Elles -> elles
Pronoms toniques (đại từ trọng âm)
beau -> belle.
nouveau -> nouvelle.
faux -> fausse [fos]: sai.
doux [du] -> douce [dus]: sweet, gentle.
roux -> rousse [ʀus]: red.
jaloux [ʒalu] -> jalouse [ʒaluz]: hay ghen tị.
vieux [vjø] hay vieil (trước nguyên âm/h câm) -> vieille [vjɛj]: old.
fou [fu] hay fol (trước nguyên âm/h câm) -> folle [fɔl]: mad/ crazy
Ngoại lệ giống cái của tính từ
beau, nouveau, faux, doux, roux, jaloux, vieux, fou
aller (va, allons, allez) avoir (aie [ɛ], ayons, ayez) être (sois, soyons [swajɔ̃], soyez) savoir (sache [saʃ], sachons, sachez) vouloir (veuille [vœj], veuillons, veuillez)
Ngoại lệ của thức mệnh lệnh
aller, avoir, être, savoir, vouloir
-ir je -is (finis) tu -is (finis) il - it (finit) nous - issons (finissons) vous - issez (finissez) ils - issent (finissent)
chia động từ kết thúc bằng ir
tout-toute (sing)
tous-toutes (plu)
các dạng của từ tout
avoir + Adj (thời tiết)
J’ai peu froid.
Tôi thấy lạnh
- Động từ tận cùng với c –> ç ở ngôi nous
VD: nous commençons - Động từ tận cùng với g (manger) –> thêm e sau g ở ngôi nous
- V tận cùng với y (nettoyer) –> i (trừ nous/vous). Với -ayer –> áp dụng hay không đều được
- V có “e” hay “é” ở giữa (acheter) –> è (trừ nous và vous)
- Động từ tận cùng với c
- Động từ tận cùng với g (manger)
- V tận cùng với y (nettoyer)
- ## V có “e” ở giữa (acheter)
- Tính từ đứng trước N
- adj ngắn (mauvais, autre, prochain, nouveau)
- adj thứ tự (premier) - Tính từ đứng sau N
- Adj mang ý nghĩa khách quan (không phụ thuộc vào ý kiến người nói). Ex: une voiture officielle
- quốc tịch, màu sắc, hình dáng
- participes passé dùng như Adj –> để ở cuối
Vị trí: adj mang ý khách quan -> adj quốc tịch, màu sắc, hình dáng -> adj passé - Tính từ có thể đứng trước hoặc sau: Tính từ mang ý chủ quan (phụ thuộc ý kiến người nói (formidable, magnifique, horrible…)
- Đặt trước để nhấn mạnh vào nghĩa
- Đặt sau để đi chung với các tính từ khác
Nhiều Adj cùng sau/ trước –> Adj gần nhất mang nghĩa chính
Vị trí của Adj so với N
du…. au…
du 23 mar au 25 mars
từ ngày nào đến ngày nào
- Động từ phản thân
- Là những động từ chỉ sự đi lại:
Aller: Đi Mourir: Chết Rentrer: Đi về Tomber: Đi lên, té Entrer: Đi vào Retourner: Quay trở lại Venir: Đến revenir: trở lại Descendre: Đi xuống Passer: bước qua Monter: Đi lên Arriver: Đến Partir: Đi Rester: Ở lại Sortir devenir naître
những động từ chia với Être trong Participe passé
Avoir: Eu [y] Être: Été Pouvoir: Pu [py] Voir: Vu [vy] Metter: Mis Prendre: Pris Comprendre: Compris Lire: Lu Faire: Fait Venir: Venu [v(ə)ny] Ouvrir: Ouvert Recevoir: Reçu [ʀ(ə)sy] Boire: Bu Répondre: Répondu Attendre: Attendu Vendre: Vendu [vɑ̃dy] Perdre: Perdu Courir: couru Dire : dit Offrir: offert Mourir: mort Devoir: dû naître: né Écrire: écrit Conduit: conduire
Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)
Avoir: Être: Pouvoir: Voir: Metter: Prendre: Comprendre: Lire: Faire: Venir: Ouvrir: Recevoir: Boire: Répondre: Attendre: Vendre: Perdre: Courir: dire. Offrir: mourir. Devoir. naître. Écrire. Conduit
Pas de:
pas de sucre, merci no sugar, thanks
No/ Not
Quel
quelle coïncidence ! what a coincidence!
Quelle bonne surprise ! What a nice surprise!
Quel bonheur!
- (exclamatif)
What a…!
le/ la + N
Le lundi/ le soir/ le matin
Chỉ sự thường xuyên. mỗi t2
d’abord –> puis -> ensuite -> après -> finalement
đầu tiên -> tiếp theo -> kế tiếp -> sau đó -> cuối cùng
- bản thân mang nghĩa vậy
s’en aller: rời khỏi; se calmer: bình tĩnh lại; s’inquiéter de [ɛ̃kjete]: lo lắng về - tự mình làm: se raser
- nghĩa tương hỗ
s’aider: giúp đỡ nhau
Động từ phản thân
On với nghĩa nous: Adj và N chia như nous
On với nghĩa người ta: Adj và N chia như il
Cách sử dụng đại từ On
- 3 ngôi: tu - nous - vous
- ngôi tu: bỏ s với các V nhóm 1 & aller
- chia ở thì hiện tại
- Dạng phủ định: Ne finis pas ton travail
Thức mệnh lệnh (L’impératif)
un cher ami (bạn thân) - un livre cher (mắc tiền)
la dernière semaine (tuần cuối cùng của tháng) - la semaine dernière (tuần trước)
un vrai problème (quan trọng) - une histoire vraie (có thật)
un grand homme (vĩ đại, quan trọng)- un homme grand (cao lớn)
le pauvre homme (tội nghiệp, đáng thương) - un homme pauvre (nghèo)
la prochaine fois (tiếp theo) - la semaine prochaine (tuần tới)
ma propre chambre (riêng mình ên) - ma chambre propre (sạch sẽ)
une sale histoire (tồi tệ) - une chambre sale (dơ)
la seule fois (duy nhất) - il est seul (cô đơn)
mon ancienne maison (nhà cũ) - une maison ancienne (nhà cổ)
nghĩa khác nhau của Adj khi đặt trước sau N
un cher ami - un livre cher la dernière semaine - la semaine dernière un vrai problème - une histoire vraie un grand homme - un homme grand le pauvre homme - un homme pauvre la prochaine fois - la semaine prochaine ma propre chambre - ma chambre propre une sale histoire - une chambre sale la seule fois - il est seul mon ancienne maison - une maison ancienne
au nord-ouest / au nord-est
au sud-ouest / au sud-est
… Être situé(e)/ se trouver
Tây Bắc - Đông Bắc
Tây Nam - Đông nam
Địa điểm nào đó toạ lạc ở/ nằm ở
Je –> _ai Nous –> _ons
Tu –> _as Vous –> _ez
Il/ Elle –> _a Ils/ Elles –> _ont
-V kết thúc với e -> bỏ e thêm đuôi
- oyer & uyer: y -> i (nettoyer -> je nettoierai)
- ayer: 2 dạng đều được
- eter & eler: hiện tại ngôi je + r + đuôi
vd: appeler –> appelle –> appellerai
acheter –> achèterons
thì tương lai đơn
un des
un des symboles de la ville
one of
aller: ir +
avoir: aur +
courir: courr +
Devoir: devr +
envoyer: enverr +
être: ser +
faire: fer+
falloir: faudr +
mourir: mourr +
pleuvoir: pleuvr +
pouvoir: pourr +
recevoir: recevr +
savoir: saur +
tenir: tiendr +
venir: viendr +
voir: verr +
vouloir: voudr +
Ngoại lệ của thì tương lai đơn
(aller, avoir, courir, devoir, envoyer, être, faire, falloir, mourir, pleuvoir, pouvoir, recevoir, savoir, tenir, venir, voir, vouloir)
Je -> me Tu -> te Il -> le Elle -> la Nous -> nous Vous -> vous Ils -> les Elles -> les
- me, te, nous, vous thay cho người. le, la, les có thể thay cho người hoặc vật và chỉ thay cho danh từ đứng sau mạo từ xác định (le, la, les), tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) và tính từ chỉ định (ce, cette…)
tu vois la Tour Eiffel? -> Oui, je la vois bien. - Câu mệnh lệnh khẳng định, COD đặt sau V
- Câu mệnh lệnh phủ định, COD đặt trước V
Ne l’achète pas. Prends-le à la bibliothèque
***Những động từ sau thì không dùng COD mà dùng pronom tonique
penser à, ressembler à, tenir à, s’intéresser à, s’opposer à
Elle pense à eux
Pronom COD
Je -> me Tu -> te Il -> lui Elle -> lui Nous -> nous Vous -> vous Ils -> leur elles -> leur
COI
Je -> me Tu - > te Il -> le Elle -> la Nous -> nous Vous -> vous Ils -> les Elles -> les
COD
sau aimer/ adorer/ détester + le/ la/les + N
Câu phủ định: ne pas: un/une/des–> de
génial (tính từ tận cùng với al) -> chuyển thành aux ở số nhiều
Ex: génial -> géniaux
sau aimer/ adorer/ détester
số nhiều của (tính từ tận cùng với al)
Thay thế người hoặc sự vật đứng trước, 1 cách diễn đạt về số lượng
+ du/ de la/ de l’/ un/une
Ex: tu veux du café? J’en veux bien.
+ số lượng: J’ai 2 frère, et toi? J’en ai trois
+ beaucoup de, un peu do, trop de, un kilo
Ex: Il y a beaucoup d’invités -> Il y en a beaucoup
J’ai acheté un paquet de café -> J’en ai acheté un
Pronom en
- Với thì kép: Nous n’avons mangé que des légumes.
- Với bán trợ động từ: Je ne veux que parler avec toi
vị trí của ne…que
Chia động từ ngôi nous
- -> Bỏ -ons
- -> Thêm ais/ais/ait/ ions/ iez/ aient
Ngoại lệ: être –> gốc ét
Il faut -> Il fallait
Il pleut -> pleuvait
Thì imparfait
Il y a + từ chỉ time
Ils ont vécu dans ce quartier il y a longtemps/ il y a vingt ans.
depuis + từ chỉ time
Ex: Ils vivent dans ce quartier depuis longtemps/ depuis vingt ans.
cách đây
since
*** passé Composé
sự kiện cụ thể trong quá khứ
Ex: L’année dernière, nous avons visité Berlin
(Năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm Berlin)
➢ sự thay đổi trạng thái
Ex: Il conduisait très vite. Un jour, il a eu un
accident.
(Anh ấy đang lái xe rất nhanh. Một ngày nọ, anh
ấy bị tai nạn.)
➢ một sự kiện có phần mở rộng ở hiện tại
hoặc giải thích một tình huống hiện tại, một
kết quả
Ex: J’ai toujours pensé que c’était possible (et je
continue à penser maintenant la même chose !)
(Tôi luôn nghĩ rằng điều đó có thể xảy ra [và bây
giờ tôi vẫn tiếp tục nghĩ như vậy!])
*** imparfait
➢ thói quen, sự lặp lại trong quá khứ
Ex: A l’époque, personne n’avait de voiture.
(Vào thời điểm đó, không ai có xe ô tô.)
➢ hoàn cảnh, bối cảnh của một hành động
Ex: Quand je suis sorti de chez moi, il faisait
beau, les gens se promenaient dans la rue, les
voitures passaient…
(Khi tôi rời khỏi nhà, thời tiết đẹp, mọi người đang
đi trên phố, ô tô chạy qua…)
Phân biệt imparfait và passé Composé
servir : dùng, phục vụ, dọn ăn
Ex: Cette pièce ne sert pas beaucoup, seulement quand il y a des invités.
➢ servir à/ servir à faire qq’ch : được sử dụng để làm gì
Ex: Le jardin sert aux jeux des enfants.
Ex: Le jardin sert à faire la sieste.
➢ servir de : dùng như
Ex: Le bureau sert de chambre d’amis.
servir
servir à
servir de
DONT: thay thế một danh từ làm bổ ngữ cho động từ đứng trước giới từ ”de”.
Ex: C’est l’exposition dont tu m’as parlé ?
Đây có phải là buổi triển lãm mà bạn đã kể cho tôi nghe không?
À QUI: thay thế một danh từ chỉ người làm bổ ngữ cho động từ đứng trước giới từ ”à”.
Ex: L’enfant à qui tu as donné ce livre en est tout heureux.
Đứa trẻ bạn đã tặng cuốn sách này rất hạnh phúc về nó.
OÙ: thay thế một danh từ làm bổ ngữ về địa điểm hoặc thời gian.
Ex: C’est la maison où j’habite (lieu)
Đây là ngôi nhà nơi tôi ở (địa điểm)
L’année où je suis allée à Paris, il a neigé en juillet. (temps)
Năm mà tôi đến Paris, trời có tuyết rơi vào tháng Bảy. (thời gian)
cách dùng pronoms relatifs (dont, à qui, où)