Grammar Flashcards

You may prefer our related Brainscape-certified flashcards:
1
Q
Je -> moi.
Tu -> toi.
Il-> lui
Elle -> Elle
Nous -> nous
Vous -> vous
Ils -> eux
Elles -> elles
A

Pronoms toniques (đại từ trọng âm)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

beau -> belle.

nouveau -> nouvelle.

faux -> fausse [fos]: sai.

doux [du] -> douce [dus]: sweet, gentle.

roux -> rousse [ʀus]: red.

jaloux [ʒalu] -> jalouse [ʒaluz]: hay ghen tị.

vieux [vjø] hay vieil (trước nguyên âm/h câm) -> vieille [vjɛj]: old.

fou [fu] hay fol (trước nguyên âm/h câm) -> folle [fɔl]: mad/ crazy

A

Ngoại lệ giống cái của tính từ

beau, nouveau, faux, doux, roux, jaloux, vieux, fou

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q
aller (va, allons, allez)
avoir (aie [ɛ], ayons, ayez)
être (sois, soyons [swajɔ̃], soyez)
savoir (sache [saʃ], sachons, sachez)
vouloir (veuille [vœj], veuillons, veuillez)
A

Ngoại lệ của thức mệnh lệnh

aller, avoir, être, savoir, vouloir

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q
-ir 
je -is (finis)
tu -is (finis)
il - it (finit)
nous - issons (finissons)
vous - issez (finissez)
ils - issent (finissent)
A

chia động từ kết thúc bằng ir

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

tout-toute (sing)

tous-toutes (plu)

A

các dạng của từ tout

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

avoir + Adj (thời tiết)

J’ai peu froid.

A

Tôi thấy lạnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q
  • Động từ tận cùng với c –> ç ở ngôi nous
    VD: nous commençons
  • Động từ tận cùng với g (manger) –> thêm e sau g ở ngôi nous
  • V tận cùng với y (nettoyer) –> i (trừ nous/vous). Với -ayer –> áp dụng hay không đều được
  • V có “e” hay “é” ở giữa (acheter) –> è (trừ nous và vous)
A
  • Động từ tận cùng với c
  • Động từ tận cùng với g (manger)
  • V tận cùng với y (nettoyer)
  • ## V có “e” ở giữa (acheter)
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q
  1. Tính từ đứng trước N
    - adj ngắn (mauvais, autre, prochain, nouveau)
    - adj thứ tự (premier)
  2. Tính từ đứng sau N
    - Adj mang ý nghĩa khách quan (không phụ thuộc vào ý kiến người nói). Ex: une voiture officielle
    - quốc tịch, màu sắc, hình dáng
    - participes passé dùng như Adj –> để ở cuối
    Vị trí: adj mang ý khách quan -> adj quốc tịch, màu sắc, hình dáng -> adj passé
  3. Tính từ có thể đứng trước hoặc sau: Tính từ mang ý chủ quan (phụ thuộc ý kiến người nói (formidable, magnifique, horrible…)
    - Đặt trước để nhấn mạnh vào nghĩa
    - Đặt sau để đi chung với các tính từ khác

Nhiều Adj cùng sau/ trước –> Adj gần nhất mang nghĩa chính

A

Vị trí của Adj so với N

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

du…. au…

du 23 mar au 25 mars

A

từ ngày nào đến ngày nào

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q
  • Động từ phản thân
  • Là những động từ chỉ sự đi lại:
Aller: Đi
Mourir: Chết
Rentrer: Đi về
Tomber: Đi lên, té
Entrer: Đi vào
Retourner: Quay trở lại
Venir: Đến
revenir: trở lại
Descendre: Đi xuống
Passer: bước qua
Monter: Đi lên
Arriver: Đến
Partir: Đi
Rester: Ở lại
Sortir
devenir
naître
A

những động từ chia với Être trong Participe passé

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q
Avoir: Eu [y]
Être: Été
Pouvoir: Pu [py]
Voir: Vu [vy]
Metter: Mis
Prendre: Pris
Comprendre: Compris
Lire: Lu
Faire: Fait
Venir: Venu [v(ə)ny]
Ouvrir: Ouvert
Recevoir: Reçu [ʀ(ə)sy]
Boire: Bu
Répondre: Répondu
Attendre: Attendu
Vendre: Vendu [vɑ̃dy]
Perdre: Perdu
Courir: couru
Dire : dit
Offrir: offert
Mourir: mort
Devoir: dû 
naître: né
Écrire: écrit
Conduit: conduire
A

Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)

Avoir: Être: Pouvoir: Voir: Metter: Prendre: Comprendre: Lire: Faire: Venir: Ouvrir: Recevoir: Boire: Répondre: Attendre: Vendre: Perdre: Courir: dire. Offrir: mourir. Devoir. naître. Écrire. Conduit

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Pas de:

pas de sucre, merci no sugar, thanks

A

No/ Not

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Quel
quelle coïncidence ! what a coincidence!
Quelle bonne surprise ! What a nice surprise!
Quel bonheur!

A
  1. (exclamatif)

What a…!

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

le/ la + N

Le lundi/ le soir/ le matin

A

Chỉ sự thường xuyên. mỗi t2

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

d’abord –> puis -> ensuite -> après -> finalement

A

đầu tiên -> tiếp theo -> kế tiếp -> sau đó -> cuối cùng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q
  • bản thân mang nghĩa vậy
    s’en aller: rời khỏi; se calmer: bình tĩnh lại; s’inquiéter de [ɛ̃kjete]: lo lắng về
  • tự mình làm: se raser
  • nghĩa tương hỗ
    s’aider: giúp đỡ nhau
A

Động từ phản thân

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

On với nghĩa nous: Adj và N chia như nous

On với nghĩa người ta: Adj và N chia như il

A

Cách sử dụng đại từ On

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q
  • 3 ngôi: tu - nous - vous
  • ngôi tu: bỏ s với các V nhóm 1 & aller
  • chia ở thì hiện tại
  • Dạng phủ định: Ne finis pas ton travail
A

Thức mệnh lệnh (L’impératif)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

un cher ami (bạn thân) - un livre cher (mắc tiền)
la dernière semaine (tuần cuối cùng của tháng) - la semaine dernière (tuần trước)
un vrai problème (quan trọng) - une histoire vraie (có thật)
un grand homme (vĩ đại, quan trọng)- un homme grand (cao lớn)
le pauvre homme (tội nghiệp, đáng thương) - un homme pauvre (nghèo)
la prochaine fois (tiếp theo) - la semaine prochaine (tuần tới)
ma propre chambre (riêng mình ên) - ma chambre propre (sạch sẽ)
une sale histoire (tồi tệ) - une chambre sale (dơ)
la seule fois (duy nhất) - il est seul (cô đơn)
mon ancienne maison (nhà cũ) - une maison ancienne (nhà cổ)

A

nghĩa khác nhau của Adj khi đặt trước sau N

un cher ami - un livre cher
la dernière semaine - la semaine dernière 
un vrai problème - une histoire vraie
un grand homme - un homme grand
le pauvre homme - un homme pauvre
la prochaine fois - la semaine prochaine
ma propre chambre - ma chambre propre
une sale histoire - une chambre sale
la seule fois - il est seul
mon ancienne maison - une maison ancienne
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

au nord-ouest / au nord-est
au sud-ouest / au sud-est

… Être situé(e)/ se trouver

A

Tây Bắc - Đông Bắc
Tây Nam - Đông nam

Địa điểm nào đó toạ lạc ở/ nằm ở

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Je –> _ai Nous –> _ons
Tu –> _as Vous –> _ez
Il/ Elle –> _a Ils/ Elles –> _ont

-V kết thúc với e -> bỏ e thêm đuôi
- oyer & uyer: y -> i (nettoyer -> je nettoierai)
- ayer: 2 dạng đều được
- eter & eler: hiện tại ngôi je + r + đuôi
vd: appeler –> appelle –> appellerai
acheter –> achèterons

A

thì tương lai đơn

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

un des

un des symboles de la ville

A

one of

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

aller: ir +
avoir: aur +
courir: courr +
Devoir: devr +
envoyer: enverr +
être: ser +
faire: fer+
falloir: faudr +
mourir: mourr +
pleuvoir: pleuvr +
pouvoir: pourr +
recevoir: recevr +
savoir: saur +
tenir: tiendr +
venir: viendr +
voir: verr +
vouloir: voudr +

A

Ngoại lệ của thì tương lai đơn
(aller, avoir, courir, devoir, envoyer, être, faire, falloir, mourir, pleuvoir, pouvoir, recevoir, savoir, tenir, venir, voir, vouloir)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q
Je -> me
Tu -> te
Il -> le
Elle -> la
Nous -> nous
Vous -> vous
Ils -> les
Elles -> les
  • me, te, nous, vous thay cho người. le, la, les có thể thay cho người hoặc vật và chỉ thay cho danh từ đứng sau mạo từ xác định (le, la, les), tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) và tính từ chỉ định (ce, cette…)
    tu vois la Tour Eiffel? -> Oui, je la vois bien.
  • Câu mệnh lệnh khẳng định, COD đặt sau V
  • Câu mệnh lệnh phủ định, COD đặt trước V
    Ne l’achète pas. Prends-le à la bibliothèque

***Những động từ sau thì không dùng COD mà dùng pronom tonique
penser à, ressembler à, tenir à, s’intéresser à, s’opposer à
Elle pense à eux

A

Pronom COD

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q
Je -> me
Tu -> te
Il -> lui
Elle -> lui
Nous -> nous
Vous -> vous
Ils -> leur
elles -> leur
A

COI

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q
Je -> me
Tu - > te
Il -> le
Elle -> la
Nous -> nous
Vous -> vous
Ils -> les
Elles -> les
A

COD

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

sau aimer/ adorer/ détester + le/ la/les + N

Câu phủ định: ne pas: un/une/des–> de

génial (tính từ tận cùng với al) -> chuyển thành aux ở số nhiều
Ex: génial -> géniaux

A

sau aimer/ adorer/ détester

số nhiều của (tính từ tận cùng với al)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

Thay thế người hoặc sự vật đứng trước, 1 cách diễn đạt về số lượng

+ du/ de la/ de l’/ un/une
Ex: tu veux du café? J’en veux bien.

+ số lượng: J’ai 2 frère, et toi? J’en ai trois

+ beaucoup de, un peu do, trop de, un kilo
Ex: Il y a beaucoup d’invités -> Il y en a beaucoup
J’ai acheté un paquet de café -> J’en ai acheté un

A

Pronom en

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q
  • Với thì kép: Nous n’avons mangé que des légumes.

- Với bán trợ động từ: Je ne veux que parler avec toi

A

vị trí của ne…que

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

Chia động từ ngôi nous

  • -> Bỏ -ons
  • -> Thêm ais/ais/ait/ ions/ iez/ aient

Ngoại lệ: être –> gốc ét
Il faut -> Il fallait
Il pleut -> pleuvait

A

Thì imparfait

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

Il y a + từ chỉ time
Ils ont vécu dans ce quartier il y a longtemps/ il y a vingt ans.

depuis + từ chỉ time
Ex: Ils vivent dans ce quartier depuis longtemps/ depuis vingt ans.

A

cách đây

since

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

*** passé Composé
sự kiện cụ thể trong quá khứ
Ex: L’année dernière, nous avons visité Berlin
(Năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm Berlin)

➢ sự thay đổi trạng thái
Ex: Il conduisait très vite. Un jour, il a eu un
accident.
(Anh ấy đang lái xe rất nhanh. Một ngày nọ, anh
ấy bị tai nạn.)

➢ một sự kiện có phần mở rộng ở hiện tại
hoặc giải thích một tình huống hiện tại, một
kết quả
Ex: J’ai toujours pensé que c’était possible (et je
continue à penser maintenant la même chose !)
(Tôi luôn nghĩ rằng điều đó có thể xảy ra [và bây
giờ tôi vẫn tiếp tục nghĩ như vậy!])

*** imparfait
➢ thói quen, sự lặp lại trong quá khứ
Ex: A l’époque, personne n’avait de voiture.
(Vào thời điểm đó, không ai có xe ô tô.)
➢ hoàn cảnh, bối cảnh của một hành động
Ex: Quand je suis sorti de chez moi, il faisait
beau, les gens se promenaient dans la rue, les
voitures passaient…
(Khi tôi rời khỏi nhà, thời tiết đẹp, mọi người đang
đi trên phố, ô tô chạy qua…)

A

Phân biệt imparfait và passé Composé

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

servir : dùng, phục vụ, dọn ăn
Ex: Cette pièce ne sert pas beaucoup, seulement quand il y a des invités.

➢ servir à/ servir à faire qq’ch : được sử dụng để làm gì
Ex: Le jardin sert aux jeux des enfants.
Ex: Le jardin sert à faire la sieste.

➢ servir de : dùng như
Ex: Le bureau sert de chambre d’amis.

A

servir
servir à
servir de

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

DONT: thay thế một danh từ làm bổ ngữ cho động từ đứng trước giới từ ”de”.
Ex: C’est l’exposition dont tu m’as parlé ?
Đây có phải là buổi triển lãm mà bạn đã kể cho tôi nghe không?

À QUI: thay thế một danh từ chỉ người làm bổ ngữ cho động từ đứng trước giới từ ”à”.
Ex: L’enfant à qui tu as donné ce livre en est tout heureux.
Đứa trẻ bạn đã tặng cuốn sách này rất hạnh phúc về nó.

OÙ: thay thế một danh từ làm bổ ngữ về địa điểm hoặc thời gian.
Ex: C’est la maison où j’habite (lieu)
Đây là ngôi nhà nơi tôi ở (địa điểm)
L’année où je suis allée à Paris, il a neigé en juillet. (temps)
Năm mà tôi đến Paris, trời có tuyết rơi vào tháng Bảy. (thời gian)

A

cách dùng pronoms relatifs (dont, à qui, où)

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q
  • trước V hoặc trợ V
  • 2 V -> trước V inf
  • Phủ định: Je n’en ai pas
  • câu mệnh lệnh khẳng định: –> sau V, thêm -
A

vị trí của en

  • Phủ định:
    • câu mệnh lệnh khẳng định:
36
Q
  • ** Nguyên tắc chung:
  • với avoir -> không accord
  • với être -> accord

*** Ngoại lệ
1. Với auxiliaire “être”: trong câu có động từ phản thân
• Đại từ phản thân là COI –> không accord (VD: động từ đi với giới từ “à”…)
Ex: Ils se sont parlé (parler à qq’1), ils se sont téléphoné (téléphoner à qq’1)
• Participe passé không hợp giống và số khi có COD.
Ex: Elle s’est lavé les mains, elle s’est coupé le doigt.

  1. Với auxiliaire “avoir”:
    • Participe passé hợp giống và số khi COD đứng đằng trước.
    Ex: Regarde les fleurs que j’ai achetées, je les ai invités hier.
    Quelle valise á-tu descendue?

*** Chú ý:
Monter/ descendre/ sortir/ (r)entrer/ passer + COD -> đi với avoir
Ex: Tu as descendu l’escalier
Quelle valise as-tu descendue?

A

L’accord du participe passé

37
Q

action/chose : quelque chose, rien
Ex: J’ai besoin de faire quelque chose / je ne fais rien - Je n’ai rien fait - rien n’est facile.
➢ personne : quelqu’un, personne
Ex: J’ai rencontré quelqu’un / je ne vois personne - je n’ai vu personne - personne ne m’a
demandé mon avis.
➢ lieu : quelque part, nulle part
Ex: Ils sortent quelque part / je ne vais nulle part- Je ne suis allé nulle part.

quelqu’un và personne, quelque chose và rien có thể được sử dụng như chủ từ (sujet)
hoặc túc từ (complément)
quelque part và nulle part chỉ có thể được sử dụng như một túc từ (complément)

A

Les pronoms et adverbes indéfinis :

quelqu’un, rien, personne, nulle part, etc.

38
Q

Adj giống đực –> Adj giống cái –> Thêm đuôi -ment vào
gratuit → gratuite → gratuitement
positif → positive → positivement
facile → facilement

Khi tính từ kết thúc bằng -ent: trạng từ của nó sẽ kết thúc bằng -emment
Ex: différent → différemment

Khi tính từ kết thúc bằng -ant: trạng từ của nó sẽ kết thúc bằng -amment.
Ex: brillant → brillamment

Khi tính từ kết thúc bằng i, é, u -> thêm đuôi -ment vào adj giống đực
aisé -> aisément

Ngoại lệ:
gentil -> gentilment
précis -> précisément
bref -> brièvement

A

Hình thành adv

39
Q

Sing Masculin: Celui
Sing Féminin: Celle
Plu Masculin: Ceux
Plu Féminin: Celles

Celui-ci/ Celui-là

  • de + N: Quel sac? Celui de droite?
  • tên người -> sự sở hữu. Ex: C’est celui de Lana
  • Đại từ quan hệ: Vous pouvez me montrer celle qui est en vitrine
A

Pronom démonstratifs. Đại từ chỉ định

40
Q
  1. Participe présent
    - Chia động từ ở ngôi nous ở présent → bỏ -ons → thêm -ant
    Ex: FORGER → nous forge-ons → forge-ant → forgeant
    FINIR → nous finiss-ons → finiss-ant → finissant

*** Attention!!!
Có ba trường hợp ngoại lệ : étant (être), ayant (avoir), sachant (savoir).

*** Emploi:
- Chỉ nguyên nhân:
Comme la pluie tombait très fort, nous avons dû rentrer.
–> La pluie tombant très fort, nous avons dû rentrer.

  • Để thay thế mệnh đề quan hệ “qui”:
    C’est un sportif qui a des qualités techniques rares. => C’est un sportif ayant des qualités techniques rares
  1. Le gérondif
    En + participle présent

*** Emploi:
- Tính đồng thời. Hai hành động đang diễn ra cùng một lúc
Ex: En arrivant au bureau, j’ai rencontré Léon. (= Quand je suis arrivé…)

  • Để thay thế mệnh đề điều kiện:
    Si vous vous échauffez, vous ne risquerez pas de vous blesser –> En vous échauffant bien, vous ne risquerez pas de vous blesser.
  • Nguyên nhân, cách thức, phương tiện, điều kiện
    (cùng chủ ngữ với động từ của mệnh đề chính)
    En forgeant, Paul est devenu forgeron.
A

Participe présent

Le gérondif

41
Q

En: thay thế một danh từ chỉ điểm xuất phát (các động từ đi kèm giới từ “de”), ta dùng đại
từ en.
Ex: On repartira de Pradelles vers deux heures
→ On en repartira vers deux heures
➢ Y: thay thế một danh từ chỉ điểm đến (các động từ đi kèm giới từ “à”), ta dùng đại từ y.
Ex: Direction le petit village de Pradelles.
On arrivera à Pradelles vers 13h00
→ On y arrivera vers 13h00

A

Les pronoms en et y de lieu

42
Q

La circulation est insupportable → Ce qui est insupportable, c’est la circulation
l’apprécie la vie culturelle → Ce que j’apprécie, c’est la vie culturelle
ce = la chose
Ce qui đóng vai trò là chủ từ của động từ phía sau
Ce que đóng vai trò là COD của động từ phía sau
CÁCH DÙNG KHÁC:
Je vous demande ce qui vous plaît
ce que vous aimez

complément du verbe demander

A

Ce qui và ce que

43
Q
  • en général -> s (meuble -> meubles)
    exceptions: bijoux, choux, cailloux, genoux, hiboux, joujoux, poux
  • au, - eau, -eu -> X (cadeau -> cadeaux)
  • al, -ail -> aux (un journal -> journaux)
    exceptions: des bals, des festivals
  • N tận cùng là -s, -z, -x thì giữ nguyên
A

Hình thành N số nhiều

44
Q

Trong câu phủ định: “un, une, des, du, de la” chuyển thành “de”
J’ai prévu des cerise -> Je n’ai pas trouvé de cerises

Khi câu phủ định có 2 thành phần ngược nghĩa nhau –> vẫn dùng un, une, des, du, de la
Je ne veux pas un concombre, je vẽu une courgettte.

N có Adj đi theo -> chuyển “le, la, les, du, de la” thành “un, une, des”
On va servir du riz. / Nous avons un riz délicieux
*** Khi adj số nhiều đứng trước N số nhiều: des –> de
des légumes -> de bons légumes.

A

Cách Sử dụng mạo từ le, la, de, des…

45
Q

Đối với N xác định thì phải có mạo từ (article)

Marc est un célèbre écrivain
Il rêve des aventures de Robinson Crusoé
Il a acheté des livres
le roman du gagnant du prix Goncourt

A

Các ví dụ Đối với N xác định thì phải có mạo từ (article)

46
Q

assez de
beaucoup de
pas mal de: quite a lot of (pas mal de travail
peu de: few, not much (peu de gens)
un peu de: a little (un peu de lait)
trop de: too many, too much (trop de colère)
des dizaines [dizɛn] de: chục (des dizaines de fois)
autant de

A

expression de la qualité

vừa đủ, nhiều, khá nhiều, little, a little, too many, chục

47
Q

n’importe quel + N (m) sing (n’importe quel moment)
n’importe quelle + N (f) sing (n’importe quel heure)

aucun/ pas un + N (m) sing + …. ne
aucune/ pas une + N (f) sing + …. ne
Ex: aucun champion n’est venu

certains + N (m) plu
certaines+ N (f) plu

quelques + N plu
plusieurs + N plu

A
  • bất cứ (cái gì)
  • No + N
  • some
  • nhiều
48
Q

Tính từ màu sắc (có nguồn gốc từ N như orange, marron, bordeaux, argent, or…) –> không accord

Tính từ kép –> không accord
des salles rouge foncé/ des yeux bleu clair

A

Những trường hợp tính từ màu sắc không accord

49
Q
  1. Mệnh đề/ cụm động từ (proposition) trực tiếp
    - được thay thế bởi “le”
    Je pense étudier -> Je le pense
  • một vài cụm thay thế bằng “en”
    + avoir besoin/ avoir envie + que (Tu as besoin que je te donne des explications -> Tu en as besoin
    + s’apercevoir (notice)/ se souvenir + que
    + être content/ surpris/ étonné… + que (J’en suis contente)
  1. Mệnh đề/ cụm động từ (proposition) gián tiếp bắt đầu với de
    - Thay thế bằng en
    Tu as besoin d’étudier -> Tu en as besoin
  • Một số được thay thế bằng le
    + demander/ dire/ conseiller + de (Il me demande d’arriver à l’heure -> Il me le demande)
    + proposer/ interdire/ promettre/ refuse + de (Je te le propose)
    + permettre/ reprocher (đổ lỗi) + de (Il me le reproche)
  1. Mệnh đề/ cụm động từ (proposition) gián tiếp bắt đầu với à
    Thay thế bằng y
    Je tiens à ce qu’il étudie tous les jours -> j’y tiens

tenir à: to really want to do ⧫ to be determined to do

A

Les pronoms compléments (y, en, le) thay thế cho một mệnh đề/ cụm động từ (proposition)

50
Q

Chia V ở ngôi ils -> bỏ -ent -> thêm -e, -es, - e, -ions, -iez, -ent

  • Sự cần thiết: il faut que, il est nécessaire que
  • 1 cảm xúc
    Je suis heureuse que/ Il est surpris que, j’ai peur que, c’est dommage que…
  • Nhận định/ đánh giá
    C’est bien que…/ Je trouve incroyable…/ Elle me choque que
  • 1 ước muốn, hi vọng
    Je souhaite / veux que/ J’exige que…/ J’aimerais que…
  • 1 khả năng
    Il est possible/ impossible que…/ Il se peut que…
  • Sự cấm đoán: interdire que
  • Sự nghi ngờ, không chắc chắn: je ne pense/crois pas que, je ne trouve pas que, je doute que
  • Mục đích: pour que, afin que

*** Others: refuser que, après que, improbable que:

*** Chú ý chia ở indicatif: J’espère que, Il parait que,

A

subjonctif - khi nào dùng

51
Q

Je: le mien/ la mienne -> les miens/ les miennes
Tu: le tien/ la tienne -> les tiens/ les tiennes
Il/ Elle: le sien/ la sienne -> les siens/ les siennes
Nous: le/la nôtre -> les nôtres
Vous: le/la vôtre -> les vôtres
Ils/ Elles: le/la leur -> les leurs

A

Pronoms Possessifs

52
Q

S + me/te/ nous/vous + le/la/les + lui/leur + y + en + ….

A

Vị trí COD, COI, y, en trước V

53
Q
  1. Impératif khẳng định
    Verbe - le/la/les + moi/toi/ nous/vous + lui/leur + y + en
    Ex: Oui, invite-les.

moi + en -> m’en

  1. Impératif négatif
    Ne/ N’ + me/te/nous/vous/se + le/la/les + lui/leur + y + en + Verbe + pas

Ne le lui dites pas!

A

Vị trí COD, COI, en, y trong thể mệnh lệnh (Impératif)

54
Q

afin que/ pour que + subjonctif: S khác nhau
Ex: parlez quelques fois pour que/ afin que des enfants puissent découvrir le plaisir d’apprendre

pour/ afin de + V-inf: S giống nhau

A

Từ nói về mục đích: để (so that/ in order to)

55
Q
  • Thể hiện 1 điều ước -> subjonctif
    souhaiter que/ j’aimerais/ je voudrais que
  • Thể hiện 1 hi vọng -> indicatif
    espérer que/ j’aimerais
A

Expression du souhait

56
Q

Đầu futur + đuôi imparfait (ais/ ais/ ait/ ions/ iez/ aient)

Cách dùng:
- diễn đạt gợi ý/ lời khuyên
Vous devriez vous reposer un peu

  • 1 sự việc có thể xem xét thực hiện trong tương lai
    En mars, on pourrait faire un petit voyage
  • 1 đề nghị lịch sự
    Je voudrais un café
    Pourriez- vous m’aider
  • Il faut -> Il faudrait
  • Si: diễn đạt cái không có thật ở hiện tại
    Si + imparfait, conditionnel Présent
    Si ce type de loto existait, je ne participerais pas
A

Mode: Le conditionnel présent

57
Q

Ce que / Ce qui
Ce qui est insupportable, c’est la circulation
Ce que j’apprécie, c’est la vie culturelle

*** Cách dùng khác : -> câu tường thuật
Je vous demande ce qui vous plait.
Je vous demande ce que vous aimez

A

Cái mà –> để nhấn mạnh

58
Q

Adj: le/ la/ les plus + Adj. - le/ la/ les moins + Adj
Adv: le plus + Adv - le moins + Adv
N: le plus de + N - le moins de + N
V: V + le plus - V + le moins

Note: bon -> le/ la meilleur(e)
bien -> le mieux

A

So sánh nhất

59
Q

*** Với Adj/ Adv:
plus/ moins + Adj/ Adv + que
So sánh bằng: aussi + adj/ adv + que

Ngoại lệ: plus bon -> meilleur, bien (adv) -> mieux
plus mauvais -> pire

*** Với N
plus de + N + que
moins de + N + que
autant de + N + que

A

So sánh hơn và so sánh bằng

60
Q

VỊ TRÍ CỦA ĐẠI TỪ Y TRONG CÂU
1. Đại từ Y đứng trước động từ mà danh từ được thay thế là bổ ngữ cho động từ đó

VD: Je vais participer à cette soirée = y (Trong câu này cette soiree là COI của động từ participer nên đại từ y sẽ đứng trước participer).
=> Je vais y participer.
Phủ định: Je ne vais pas y pariciper.

  1. Đại từ Y đi kèm động từ phản thân

Động từ phản thân: Se + verbe + à + objectif => S’y + verbe conjugué
VD: S’opposer à
=> Je m’y oppose

A

Vị trí của đại từ y

61
Q
  1. Subjonctif Présent: sử dụng khi hành động chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại
    - Đối với ngôi je, tu, il/elle/on, ils/elles
    + Chia Vé ở ngôi ils -> bỏ -ent -> Thêm (e, es, e, ent)
  • Đối với ngôi nous/vous:
    Chia V ở ngôi nous -> bỏ -ons -> thêm đuôi ions/ iez

Ngoại lệ: nous dérangeons (présent) -> que nous dérangions

  • ** Bất quy tắc
  • Aller: aill + (Nous allions/ Vous alliez)
  • Faire: fass+
  • Pouvoir: puiss+
  • Vouloir: veuill+ (Nous voulions/ vous vouliez)
  • Avoir: J’aie/ Tu aies, Il ait, Nous ayons/ Vous ayez, Ils aient
  • Être: Je sois/ Tu sois/ Il soit/ Nous soyons/ Vous soyez/ Ils soient
  • Prendre: Je prenne/ Tu prennes/ Il prenne/ Nous prenions/ Vous preniez/ Ils prennent
  • Savoir: sach+
  • pleuvoir -> il pleuve
  1. Subjonctif Passé: sử dụng khi hành động đã kết thúc
    - sử dụng trợ động từ “être/ avoir” chia ở subjonctif présent + le participe passé
    Ca me fait plaisir qu’il nous ait choisies pour les remplacer
    C’est dommage que Nina et Alicia ne soient pas venues
A

Hình thành thức chủ quan (subjonctif) présent và passé

62
Q
  1. Trước động từ mà nó bổ nghĩa
    - Câu bình thường (J’y ai participé)
    - L’impératif négatif (N’y allez pas trop tard)
    - Khi V inf. (Je vais proposer à Karl d’en faire)
  2. Sau động từ mà nó bổ nghĩa
    - l’impératif affirmatif (Propose-lui)
    Chú ý:
    + Pronom COI “me” và “te” đổi thành “moi” và “toi” khi ở l’impératì (Dis-moi la vérité)
    + Biến đổi động từ (thêm s) khi V kết thúc bằng nguyên âm (một số trường hợp đặc biệt như penser và aller mà thôi)
    Penses-y! Vas-y!
    +
A

Vị trí của pronoms complément (en, y, COD, COI) trong câu

63
Q
  • lequel, laquelle, lesquels, lesquelles sử dụng với giới từ (dans, par, pour, avec)
    Voici les raisons pour lesquelles je me sens bien dans cette nouvelle ville.
  • auquel, à laquelle, auxquels, auxquelles được dùng khi có giới từ à
    Les amis grâce auxquels j’ai pu trouver rapidement ce logement sont sympas.
  • duquel, de laquelle, desquels, desquelles được dùng khi có giới từ de
    Le lac au bord duquel nous nous sommes promenés était magnifique

*** Pronom relatif thay thế cho người có thể dùng “qui” để thay thế.

A

Pronoms relatifs composés

64
Q

*** Ceci: cái này: dùng để thông báo một việc hay 1 ý kiến
Je n’ai pas compris ceci: la difference entre eux

  • ** Cela: điều đó
  • để thay thế điều gì đó đã được đề cập trước.
  • trước một động từ (trừ être) Cela te plait?

*** Ça
- Để thay thế cela trong văn nói (Cela m’inquiète -> Ça m’inquiète.
- Trong một vài thành ngữ quen thuộc
+ Ça va.
+ Ça m’est égal: Tôi sao cũng được.
+ Ç’est ça: Exactly.
+ Ça y est: bắt đầu (diễn tả sự hào hứng) hoặc kết thúc một sự việc (diễn tả sự nhẹ nhàng): Nào. Xong rồi. Cuối cùng thì cũng…
+ Ça suffit [syfiʀ]: Đủ rồi

  • Để thay thế một ý kiến/ việc nói chung
    Tu aimes le basket? Oui, j’aime ça.
  • Để nhấn mạnh dại từ nghi vấn:
    Quand ça? Qui ça?

*** Ce:
- Thay thế ça trước être (C’est facile)
- Trước qui/que (đại từ quan hệ)
Ce que j’aime, c’est la musique de la langue

A

Phân biệt Ceci, cela, ça, ce

65
Q
  • Quelque chose: cái gì đó, 1 ý kiến.
  • Quelqu’un: ai đó
  • Rien ne…/ Ne… rien: Không gì
    Rien ne convient. Je n’ai rien vu de spécial.

Personne ne…/ Ne… personne: Không ai
Personne n’est venu. Non, je n’ai vu personne.

aucun(e) ne…/ Ne…. aucun(e): có thể thay thế cho người/ vật, chỉ số lượng 0

Chacun/ chacune + de: mỗi người trong một nhóm (=chaque personne)
Il a donné des photos du suspect à chacun des témoins

Tout (= toutes les chose)
Tout va bien/ Je veux tout terminer avant de partir

*** Chú ý
Có thể Theo sau bởi một tính từ được accord. Thêm “de” làm từ nối.
C’est quelqu’un de formidable

A

Les Pronoms indéfinis singuliers

66
Q
  1. Câu khẳng định: dire que, expliquer que -> thêm que –> thay đổi đại từ
  2. Câu nghi vấn: demander -> thêm từ hỏi hoặc đại từ phù hợp (si, quand, pourquoi, ou) -> thay đổi đại từ (không đảo ngữ)
    Qu’est-ce qui -> ce qui
    Qu’est-ce que -> ce que
  3. Câu mệnh lệnh: demander, dire, conseiller -> thêm de + V-inf
    Elle leur dite de venir ici
A

Le discours indirect présent

67
Q

le présent -> imparfait
Elle m’a raconté que son voisin ne travaillait plus.

le passé composé -> plus-que-parfait
Elle m’a annoncé que sa fille a eu un petit

le futur -> conditionnel
Elle me dit que le maire ne viendra pas -> Elle m’a dit que le maire ne viendrait

*** l’infinitif, le subjonctif, l’imparfait, le plus-que-parfait, le conditionnel: giữ nguyên

*** demain -> le lendemain
après-demain -> le 
hier -> la veille
avant hier -> l'avant-veille
maintenant -> à ce moment-là
il y a 2 ans -> 2 ans plus tôt
dans 2 jours -> 2 jours plus tard
aujourd'hui -> ce jour-là
- thêm -là sau "ce N" 
ce matin -> ce matin-là
A

le discours indirect passé

68
Q
  1. depuis que
    - Mệnh đề chính: chia hiện tại nếu chỉ hành động chưa kết thúc, chia passé composé nếu chỉ một hành động đã được hoặc không được thực hiện trong quá khứ
    - Mệnh đề phụ: chia hiện tại nếu chỉ một thói quen hay 1 hành động chưa kết thúc, chia passé composé nếu chỉ một hành động chính xác trong quá khứ

Nous n’avons pas encore été à la plage depuis qu’Elliot est né.

  1. cela fait… que, il y a … que
    - chia hiện tại nếu chỉ hành động chưa kết thúc
    Cela fait longtemps/ il y a plusieurs mois que j’essaie d’aller les voir
  • chia passé composé nếu chỉ một hành động đã được hoặc không được thực hiện trong quá khứ
    Cela fait déjà 3 ans qu’ils ont quitté Nantes

*** Chú ý:
- Văn nói: cela fait -> ca fait
- Trong bối cảnh trong quá khứ: Cela faisait/ il y avait… que
+ Présent -> l’imparfait
+ passé composé -> plus-que-parfait

A

Thành lập câu với các từ nối thời gian

Depuis que, il y a… que, cela fait…

69
Q
  • V + à + inf: arriver à, apprendre à, aider à, s’amuser à, commencer à, etc
    Je vais commencer à mettre les baggages
  • V + COD + à + inf: aider à, encourager à, inviter à…
    Tu peux m’aider à faire les baggages?
  • V + de + inf: accepter de, oublier de, avoir besoin de, choisir de, continuer de, conseiller de…
    J’ai oublié de mettre notre nom
  • V + COD + de + inf: féliciter de, remercier de…
    Je te remercie de surveiller notre maison
  • V + à + COI + de + inf: conseiller à, demander à, dire à, promettre à…
    Je dirai à Paul de confirmer l’heure
A

Những động từ theo sau là Infinitive

70
Q

être en train de + V-inf
Il est en train de dormir
Il ne sont pas en train de travailler

A

Hiện tại tiếp diễn

71
Q
  • ** Các loại trạng từ
  • Hình thái: vraiment, bien, mal, vite…, adv đuôi ment.
  • Thời gian: maintenant, hier, aujourd’hui, demain, tôt, tard, aussitôt (immediately), autrefois (in the past)
  • Sự thường xuyên: toujours, souvent, jamais, parfois, rarement, quelquefois
  • Mức độ, số lượng: très, beaucoup, trop, peu, un peu, assez
  • địa điểm: près, loin, ici, là, devant, derrière, dessus (trên), dessous (dưới), dedans, dehors…
  • ** Chú ý:
  • très có thể dùng với một số động từ: faire attention, avoir faim/ mal/peur/envie (avoir très envie de…,
  • không sử dụng très với các tính từ: excellent, magnifique, horrible, délicieux, superbe, afreux.

*** Vị trí của adv:
- Trước adj hay một trạng từ khác
- Sau động từ đối với thì đơn giản (présent, imparfait, futur simple…)
- Giữa trợ động từ và PP hay trước l’infinitif (passé récent, futur proche)
J’ai bien aimé. / Il va souvent dormir chez nous.
- Trạng từ địa điểm đặt sau PP và l’infinitif. Những trạng từ dài (đuôi ment) cũng vậy.

A

Các loại trạng từ

Vị trí của adv:

72
Q

C’est Thomas qui a téléphoné.
C’est le directeur que j’ai rencontré.
C’est toi (pronom toniques) qui as payé?
C’est de ton aide que j’ai besoin. C’est part qu’il parle espagnol qu’on l’a choisi.
C’est parce qu’il peut parler français que elle a le choisi.

A

C’est… qui, c’est… que: mise en relief

73
Q
  • ne .. pas
  • ne … plus: không còn (phủ định của encore và toujours)
  • ne… jamais: chưa bao giờ (phủ định của toujours)
  • ne… pas encore hay ne… toujours pas: vẫn chưa (phủ định của déjà)
    Vous n’avez toujours pas rangé.
  • ne… nulle part: không nơi nào
    Tu ne vas aller nulle part
  • ne… rien: không gì
    Je ne vais rien comprendre
  • ne… personne: không ai
    Tu ne vas voir personne
  • ne … que: = seulement. Cấu trúc này không phải ý phủ định. Que đứng sau PP (passé composé)
    On ne se reposait que le dimanche.
  • ne… ni… ni hoặc ne… pas… ni
    Tu n’auras ni argent ni jeux vidéo (sau ni… ni… thường không có du, de la, des)
    Tu n’auras pas d’argent ni de jeux vidéo. (cấu trúc với pas này dùng mạo từ de. pas đứng sau auxiliaire verbe trong passé composé)
    Elle n’est pas acceptée à Marseille ni à Lyon
  • ** Ghi chú:
  • personne và nulle part: trong thì passé composé: đặt sau PP
A

La négation

74
Q
  1. La condition: Mệnh đề điều kiện chỉ một hành động thực tế, không viễn vông và kết quả có thể xảy ra
    Si + présent, présent/ futur, impératif
    Si + passé composé, présent/ futur, impératif

Ex: Si tu as compris ce que je t’ai expliqué hier, tu pourras faire l’exercice.
Si tu vois Julie, dis-lui bonjour de ma part

  1. L’hyphothèse: Mệnh đề điều kiện tưởng tượng (giả thuyết)
    - Tưởng tượng 1 việc trong hiện tại: Si + imparfait, conditionnel présent
    S’il chantait bien, il aurait des fans
  • Giả định 1 tình huống trong quá khứ: Si + plus -que -parfait, conditionnel présent/ conditionnel passé
    S’il avait réussi ses examens, il serait en vacances maintenant.

Chú ý: Si il(s) -> s’il (s)

A

La condition et l’hypothèse

75
Q
  1. Nguyên nhân
    + … parce que + clause
    + … car + clause (J’ai pleuré car j’ai raté mon entretien)
    *** car không đặt đầu câu và chỉ sử dụng trong văn viết.

+ en raison de + cụm danh từ
En raison de la neige, je ne suis pas parti

+ grâce à + cụm danh từ/ đại từ (nguyên nhân tích cực)
Grâce à mon père, j’ai pu arriver à temps

+ à cause de + cụm danh từ/ đại từ (nguyên nhân tiêu cực)
Je suis arrivé en retard à cause de toi.

+ puisque + clause (nguyên nhân hiển nhiên)
Puisque les vols sont annulés, vous ne pouvez pas acheter de billet.

+ comme + clause (nhấn mạnh nguyên nhân, comme luôn ở đầu câu)
Comme je n’avais pas acheté mon billet, j’ai fait la queue à un guichet.

  1. Kết quả
    + donc/ alors + clause
    J’ai donc décidé de prendre un avion.
    Alors j’ai décidé de rentrer

+ par conséquent/ en conséquence ( en conséquence thường dùng trong ngôn ngữ hành chính)
Par conséquent/ En conséquence, tous les vols sont annulés.

+ c’est pourquoi: trước đó là ;
Tous les vols sont annulés; c’est pourquoi nous vous demandons de patienter

  1. Cụm nguyên nhân - kết quả
    + tellement/ si + adj/adv + que …
    Je suis parti si/ tellement vite que j’ai oublié mon sac

+ tant de/ tellement de + N + que + …
Il y a tant de neige que les avions ne décollent pas

+ V + tellement/tant que +…
Il neige tant/ tellement que les avions ne décollent pas

*** Donc, alors, tellement, tant trong thì passé composés -> có thể đặt giữa aux và pp

A

Các từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả

76
Q
  • Au contraire, à l’opposé, en revanche, par contre: nhưng, tuy nhiên; alor que, tandis que (trong khi) + clause
  • au lieu de, à la place de + V-inf: thay vì
    Je vais écrire une lettre au lieu de leur téléphoner.
  • au contraire de, au lieu de, à la place de, contrairement à: + cụm danh từ/ đại từ
  • mais, pourtant, cependant + phrase: Nhưng, thế nhưng
  • quand même (luôn đặt sau V) + clause : nhưng dù sao, dù thế nào
    Je ne voulais pas de dessert, mais j’en ai mangé quand même.
  • bien que + V (subjonctif) : mặc dù
    Il fait assez chaud bien qu’il n’y ait pas de soleil.
  • même si + : kể cả nếu, dù
    Même si tu lui écris, il ne réprondra pas.
  • malgré + cụm N: cho dù, mặc dù
    Malgré nos problèmes, nous allons tout faire pour vous livrer à temps
  • avoir beau + V-inf: Dù cho, cố sức
    J’ai eu beau chercher, je n’ai pas retrouvé mes clefs
A

Những từ nối chỉ sự đối lập, nhượng bộ

77
Q

penser à: avoir des pensées ; réfléchir à quelque chose
À quoi penses-tu ?
Ils pensent à ce qu’ils vont faire ce soir.

penser de: thể hiện ý kiến
Qu’est-ce que tu penses de ce film ?
Il m’a dit ce qu’il pense de toi.

penser + infinitive:une intention, ce qu’on veut faire dans l’avenir, ce qu’on croit réel.
Ils pensent venir au lac la semaine prochaine.
Elle pense devenir médecin.
Il pense être un superhéros.

A

sự khác nhau giữa penser à/de/inf

78
Q
  • bổ ngữ gián tiếp của động từ –> động từ đi kèm giới từ (on apprend à lire et à écrire –> dạy)
  • bổ ngũ của trạng từ (Il a beaucoup à dỉre)
  • bổ ngữ của tính từ (Le chinois n’est pas facile à apprendre)
  • bổ ngữ của danh từ
    + cách dùng, công dụng của vật (une tasse à café: tách uống càfe)
    + đặc tính (le garcon à la casquette: chàng trai đội mũ lưỡi trai)
  • dùng như trạng ngữ
    + nơi chốn (vị trí hiện tại hoặc phương hướng (Je vais à Paris)
    + khoảng cách (Ce n’est qu’à 2 km)
    + thời gian (à demain)
    + khoảng cách trong không gian và thời gian (Il habite à 2 heures de Paris)
    + đơn vị đo lường (vendre au poids)
    + cách thức (être à la mode, parler à voix basse)
    + sự đi kèm (un gâteau à la crème.)
    +phương tiện vận hành (le moteur à essence, une cuisinière à gaz)
    + sở hữu (c’est à vous?)
*** Văn nói:
Au secours, à l'aide: cứu tôi
À table: vào bàn thôi
À votre santé: chúc sức khoẻ
À vos souhaits: nói khi ai đó hắt xì
je ferai ce travail demain, à tête reposée: để có suy nghĩ thật chín chắn
Voter à droite: bỏ phiếu cho cánh hữu
A

Cách sử dụng giới từ à

79
Q
  • bổ ngữ gián tiếp của V (s’occuper de…)
  • bị động (être apprécié de ses collègues)
  • bổ ngữ của trạng từ (combien de baguettes)
  • bổ ngữ của tính từ (être fier de…)
  • bổ nghĩa của N
    + vật chứa (une tasse de thé)
    + sở hữu (la moto de Lana)
    + số lượng, đơn vị đo lường (un kilo de tomates)
    + giá cả, trọng lượng, giá trị (un billet de dix euros, un melon d’un kilo)
    + đặc tính trừu tượng (un garcon d’une grande gentillesse)
    + chất liệu (une veste de cuir rose, la médaille d’or)
  • dùng như trạng ngữ
    + nguồn gốc, điểm xuất phát (venir de Cuba…)
    + nguyên nhân: mourrir de froid: chết rét, mourir d’ennui: chết vì chán
    + công cụ, phương tiện (vivre de sa pension: sống bằng lương hưu)
    + cách thức: (marcher d’un bon pas: đi nhanh, parler d’une voix claire: nói giọng rõ ràng)
    + đơn vị đo lường, chỉ sự khác biệt: (maigrir de quelques kilos)
    + số lượng (beaucoup de, trop de)
*** Văn nói:
De mon temps,... : vào thời trẻ của tôi
être rouge de colère: đỏ mặt giận dữ
être mort de rire: chết cười
dormir du sommeil du juste: ngủ ngon giấc
ne dormir que d'un œil: ngủ không yên giấc
De toute évidence,...: rõ ràng là
être de gauche: ở bên trái
A

Cách dùng giới từ de

80
Q
  • Tên thành phố:
    + không có mạo từ. (trừ tên thành phố có sẵn mạo từ: La Havane)
    + ở, đến: à (Je vais à Paris. J’habite à Paris)
    + đến từ: de (Je viens de Paris)
  • Địa chỉ: không mạo từ và giới từ (J’habite 25, rue Monge.
  • Tên nước giống đực
    + luôn có mạo từ la (la France, trừ một số tên đảo cũng là tên nước: Cuba, Taiwan, Singapour)
    + ở, đến: au (Je vais au Canada. J’habite au Brésil)
    + đến từ: du (Je viens du Brésil)
  • Tên nước giống cái hoặc bắt đầu bằng nguyên âm
    + la Chine, l’Italie
    + ở, đến: en (Je vais en Espagne. J’habite en France)
    + đến từ: de hoặc d’ (Je viens de Bolivie/ d’Italie)
  • Tên nước số nhiều (les États-Unis, les Pays-Bas)
    + ở, đến: aux (Je vais aux États-Unis)
    + đến từ: des (Je viens des Pays-Bas)
  • Tên đảo, không mạo từ (Cuba, Taiwan, Madagascar…)
    + ở, đến: à (Je vais à Cuba)
    + đến từ: de (Je viens de Taiwan)
A

Cách sử dụng giới từ với tên thành phố, nước (cái, đực), tên đảo, địa chỉ nhà

81
Q

DANS
- chỉ nơi chốn cụ thể (elle est dans sa chambre)
- mối quan hệ trừu tượng (dans ma jeunesse/ Il travaille dans l’informatique)
- thời gian (tương lai) . (Les examens ont lieu dans huit jours: tám ngày tới)
+ khác với en + thời gian (fait le trajet en 2 heures: hành trình 2 tiếng)
- cùng nghĩa với environ trong văn nói. (Il a dans les 20 ans: khoảng 20 tuổi)

SUR
- chỉ nơi chốn (thường có sự tiếp xúc và không gian vô hạn): sur la route, sur le chemin. Khác với dans là không gian giới hạn (dans la rue, dans la cour, dans l’allée
- trạng ngữ chỉ nguyên nhân (elle a renoncé à ses projets, sur mon conseil).
mối quan hệ số này và số khác (Elle a obtenu 15 sur 20 à son devoir
- nghĩa là “à propos de” hoặc concernant (Je vais vous dire tout ce que je sais cet homme.

PAR

  • bị động
  • không gian, nơi người ta đi qua (entrer par la porte/ passer par la gare)
  • sự đi qua theo nghĩa bóng (passer par des moments difficiles),
  • thời gian: vào (en 1815, par une belle martinée d’hiver)
  • cách thức, phương tiện (Il est venu par le train/ appeler par leur prénom
  • sự phân phối: par mois, par jour
  • nguyên nhân (Il a fait ca par amour ou par intérêt. Par simple curiosité)
tomber par terre: ngã xuống đất
par hasard: tình cờ
Par bonheur/ par chance: thật may
Par malheur: không may
par coeur: thuộc lòng
A

Cách sử dụng giới từ dans, sur, par

82
Q

Đối với các tính từ không thể tự động tạo thành một trạng từ có đuôi là -ment thì dùng ngữ trạng từ sau:

  • avec + N (avec optimisme)
  • en + N/ Adj (en silence, en vain)
  • d’une facon + Adj (d’une facon optimiste)
  • d’une manière + Adj (d’une manière optimiste)
A

Đối với các tính từ không thể tự động tạo thành một trạng từ có đuôi là -ment thì dùng ngữ trạng từ sau:

83
Q
  • avant-hier, après-demain, un jour (một ngày nọ, một ngày nào đó)
  • thời điểm:
    + auparavant (đầu tiên). Ex: Vous pouvez utiliser l’ordinateur mais auparavant vous devez taper le mot de passe.

+ autrefois (hồi đó -> quá khứ), jadis, naguère (trước đây =autrefois, cách đây không lâu) Ex: Cela n’arrivait pas aussi souvent autrefois

+ à ce moment (-là)
+ au même moment = au même instant (ngay lúc đó)
Il a poussé la porte pour entrer, au même moment, elle l’a tirée pour sortir.

+ aussitôt (ngay khi)
aussitôt après son retour, aussitôt que tu auras fini

+ désormais = dorénavant (từ giờ trở đi)

Ghi chú:

  • un jour và tout à l’heure biểu thị quá khứ cũng như tương lai
  • à ce moment-là chị thời điểm quá khứ hay tương lai
A

Trạng từ chỉ thời gian

  • ngày: ngày hôm trước, ngày mốt, một ngày nọ
  • thời điểm: đầu tiên, hồi đó, trước đây, ngay khi, từ giờ trở đi, ngay lúc đó
84
Q
  • định vị trong không gian: ici, là, là-bas, ailleurs, autre part (elsewhere), quelque part (somewhere), nulle part, près, loin, n’importe ou.
    Désolé, mon esprit était autre part.
    Allons quelque part pour nous détendre.
  • autour, dedans, dehors, dessus, au-dessus, dessous, au-dessous, par-dessus (từ phía trên), par-dessous (từ phía dưới), devant, derrière, en haut, en bas
    La chat passe par-dessus our par-dessous.
    derrière ma maison…,
    au-dessus des toits…,
    un gâteau avec des bougies dessus

*** Ghi chú: đôi khi người ta dùng là (một vị trí xa) thay thế cho ici (vị trí gần)
Il y a qq ici? je suis là.

A

Trạng từ chỉ nơi chốn

85
Q

Giới từ à, de và en được lặp lại trước mỗi bổ ngữ
Le programme prévoit des arrêts à Frlorence, à Sienne, à Rome et à Naples.

Ngoại trừ:
- cụm từ cố định (juger en son âme et conscience: theo linh cảm)
- liệt kê hình thành nên tổng thể ( L’immeuble est composé de 2 lofts, 10 appartements et 20 studios)
- khi tính từ chỉ số được kết hợp bởi ou (La tour Eifffel s’élève à 200 ou 300 mètres…)
- khi các bổ ngữ giống nhau thì không bắt buộc lặp giới từ nhưng nếu giống (đực/cái) khác nhau thì phải.
Il s’est arrêté à la boucherie, la boulangerie et au bureau de tabac.
- đôi khi, sự lặp lại giới từ là một dạng nhấn mạnh bổ ngữ

Văn nói, giới từ dần bị bỏ và thành cụm từ cố định: parler politique, voter communiste…

A

Lặp lại hoặc bỏ giới từ

86
Q

parmi: trước N số nhiều chỉ 2 yếu tố trở lên (parmi ces vêtements, parmi tous les invités)

entre: chỉ 2 người/ vật/ nhóm yếu tố
+ Le parapluie est tombé entre le piano et le fauteuil (khoảng không gian)
+ Entre voisins, on s’entraide souvent (2 bên)
+ Le magasin est fermé entre midi et 2 heures (khoảng thời gian)

A

entre và parmi

87
Q
  • Trả lời câu hỏi comment?
  • Bao gồm:
    + -ment
    + ainsi, bien, debout, ensemble, exprès, mal, mieux, plutôt, vite, volontiers
    + au fur et à mesure, au hasard, en vain
  • Có nhiều nghĩa khác nhau tuỳ từ đi cùng, vd: bien
    + đối lập với mal (Nous avons bien mangé: ăn ngon)
    + cụm từ cố định (aller bien, se porter bien…)
    + có nghĩa là très - trạng từ chỉ cường độ (Il est bien malade)
    + có nghĩa là beaucoup (Je l’aime bien)
    + có nghĩa longtemps khi đi với giới từ hoặc liên từ (Je suis arrivé dans ce pays bien après vous
    + chỉ sự nhấn mạnh: (C’est bien mon voleur. C’est bien ce que je pense)
    + tính từ (Elle est bien)
A

Trạng từ chỉ cách thức