Ruột non Flashcards
Ruột non: giới hạn? Đặc điểm đặc biệt về kích thước trong ổ bụng? Ở tầng nào của ổ bụng?
A- Từ môn vị tới lỗ hồi manh tràng.
B- Chiếm phần lớn ổ bụng.
C- Tầng dưới mạc treo kết tràng ngang.
Phân chia ruột non?
Gồm 3 phần:
+ Tá tràng.
+ Hỗng tràng (1/4 trên trái).
+ Hồi tràng (1/4 dưới phải).
Hỗng tràng: vị trí trên thành bụng? chiều dài?
A- 1/4 trên trái.
B- 2/5 đầu chiều dài ruột non.
Chiều rộng của ruột non? Đặc điểm của chiều rộng?
A- Đầu 3cm; cuối 2cm.
B- Giảm dần về cuối.
Cách sắp xếp, chiều dài, số lượng các quai ruột non (hay khúc ruột non)?
A- Cuộn lại thành hình chữ U.
B- Chiều dài mỗi quai ruột non: #25cm (20-25cm).
C- 8-12 (14-16) quai ruột non.
Quy luật tổng quát về vị trí của các quai ruột non?
A- 1/3 đầu nằm ở hạ sườn trái, không chạm vào đường giữa bụng.
B- 1/3 giữa nằm ở phần trung tâm bụng.
C- 1/3 cuối ở chậu hông và hố chậu phải.
Liên quan phía trên của ruột non?
+ Kết tràng ngang.
+ Mạc treo kết tràng ngang.
Liên quan phía dưới của ruột non?
Với các tạng trong chậu hông bé (trực tràng, tạng sinh dục, bàng quang).
Liên quan bên phải và trái của ruột non?
A- Phải: Manh tràng và kết tràng lên.
B- Trái: kết tràng xuống (ở giữa kết tràng xuống và thành bụng trước).
Liên quan phía trước của ruột non?
+ Mạc nối lớn.
+ Thành bụng trước.
Vị trí, chiều dài của hồi tràng?
A- 1/4 dưới phải.
B- 3/4 sau chiều dài ruột non.
Đặc điểm khác biệt giữa hỗng tràng và hồi tràng?
A- Hỗng tràng đường kính lớn hơn; thành dày hơn, nhiều mạch máu hơn; nhiều nếp vòng cao hơn hồi tràng.
B- Mô bạch huyết ở hỗng tràng là nang đơn độc; hồi tràng là mảng bạch huyết (mảng Payer’s).
C- Vị trí: quai hỗng tràng nằm ngang ở trên trái; quai hồi tràng nằm dọc ở phải dưới ổ bụng.
D- Hỗng tràng có ít động mạch cung hơn; động mạch thẳng dài hơn.
E- Hỗng tràng có ít mỡ mạc treo hơn hồi tràng.
Thành ống tiêu hóa gồm mấy lớp? Kể tên?
5 lớp:
+ Niêm mạc.
+ Tấm dưới niêm.
+ Cơ.
+ Tấm dưới thanh mạc.
+ Thanh mạc.
Lớp niêm mạc của ruột non: chức năng? Các cấu trúc được hình thành để thực hiện chức năng này?
A- Lớp quan trọng nhất: đảm bảo gần toàn bộ quá trình hấp thu của ống tiêu hóa.
B- Các cấu trúc được hình thành: nếp vòng, nếp dọc, mao tràng, tuyến ruột.
Nếp vòng (van) ở ruột non: so sánh phân bố ở hỗng tràng và hồi tràng?
+ Nhiều ở đoạn đầu hỗng tràng.
+ Nhỏ dần và biến mất khi càng về cuối hồi tràng.
Mao tràng của ruột non: vị trí? Chức năng?
A- Trên bề mặt niêm mạc, kể cả các nếp vòng.
B- Hấp thu dưỡng trấp.
Các nang bạch huyết của ruột non: gồm các loại nào? Nằm ở lớp nào?
Gồm 2 loại:
+ Nang bạch huyết đơn độc: ở tấm dưới niêm.
+ Nang bạch huyết chùm (mảng bạch huyết): nằm ở lớp niêm mạc và tấm dưới niêm mạch.
Nang bạch huyết chùm (mảng bạch huyết) của ruột non: phân bố? Ý nghĩa trong bệnh sốt thương hàn và lao ruột?
A- Phân bố:
+ Trong niêm mạc và tấm dưới niêm của hồi tràng (nhất là các đoạn cuối).
+ Dọc theo bờ tự do của ruột non.
B- Vị trí chủ yếu bị loét trong bệnh sốt thương hàn và lao ruột.
Vị trí các tuyến ruột?
Vị trí các lỗ tiết? Chức năng?
A- Các tuyến: ở lớp niêm mạc trên suốt chiều dài ruột non.
B- Vị trí lỗ tiết: ở giữa các mao tràng.
C- Chức năng: tiết dịch tràng.
Lớp cơ ruột non: là loại cơ gì? Phân chia?
Đặc điểm của lớp cơ này ở đoạn cuối hồi tràng?
A- Cơ trơn.
B- Chia ra 2 tầng:
+ Tầng cơ dọc: mỏng, ở ngoài.
+ Tầng cơ vòng: dày, ở trong.
C- Ở đoạn cuối hồi tràng: 2 tầng cơ rất mỏng.
Lớp thanh mạc ruột non: bản chất? Liên tiếp với cấu trúc nào?
A- Là lớp phúc mạc bọc quanh ruột non.
B- Liên tiếp với 2 lá cuả mạc treo tràng.