Niệu quản - niệu đạo Flashcards
Chức năng của niệu quản?
Dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.
Các lớp của thành niệu quản?
Gồm 3 lớp:
+ Lớp niêm mạc.
+ Lớp cơ.
+ Lớp bao ngoài.
Các vị trí hẹp của niệu quản? Đường kính các vị trí này?
3 chỗ hẹp:
+ Chỗ khúc nối bể thận – niệu quản: hẹp nhất (#2mm).
+ Nơi niệu quản cắm vào bq (3-4mm).
+ Nơi niệu quản bắt chéo ĐM chậu (4mm).
Cấu trúc bắt chéo phía trước niệu quản ở nam và nữ?
A- Ở nam: có ống dẫn tinh bắt chéo trước niệu quản.
B- Ở nữ: có động mạch tử cung bắt chéo niệu quản; nằm cách bờ ngoài cổ tử cung 1.5cm.
Phân chia niệu quản: dựa trên? giới hạn các đoạn?
Về mặt lâm sàng và cấu trúc mạch máu nuôi, niệu quản chia làm 3 đoạn:
A- Đoan trên: từ bể thận -> cực dưới thận.
B- Đoạn giữa: từ cực dưới thận -> cung xương chậu.
C- Đoạn dưới: từ cung xương chậu -> bàng quang.
Bể thận dưới thận, cung chậu bàng quang
Tưới máu cho các đoạn của niệu quản?
A- Đoạn trên: ĐM thận.
B- Đoạn giữa: ĐM sinh dục, ĐM chủ và ĐM chậu chung.
C- Đoạn dưới: trong vùng chậu, niệu quản được cấp máu bởi đm chậu trong, qua các phân nhánh kế cận nó.
+ ĐM bàng quang trên và dưới.
+ Đm âm đạo.
+ ĐM trực tràng giữa.
+ ĐM tử cung.
Trên ĐM thận, giữa dục chủ chung, dưới nhánh chậu trong, quang âm trực tử
Thần kinh của bàng quang - niệu đạo gồm các hệ nào?
Gồm 2 hệ:
A- Hệ thần kinh thực vật: giao cảm và phó giao cảm.
B- Hệ thận kinh bản thể: là thần kinh thẹn.
Nguồn gốc của thần kinh thực vật của bàng quang - niệu đạo? Vai trò của hệ thần kinh này?
A- Hệ thần kinh thực vật gồm:
a) Giao cảm: từ N11 - L2.
b) Hệ phó giao cảm:
+ Đám rối hạ vị (S2-4).
+ TK sinh dục (là các sợi TK bản thể tách ra từ S2-4).
B- Vai trò:
+ Vận động cho cơ bàng quang.
+ Nhận cảm giác từ bàng quang (chủ yếu là cảm giác căng đầy, đau và rát bỏng).
Vai trò của hệ thần kinh bản thể ở bàng quang - niệu đạo?
Là vai trò của TK thẹn: chi phối cho cơ thắt vân quanh niệu đạo -> giúp nín tiểu.
Phân chia niệu đạo ở nam trên lâm sàng?
Chia làm 2 đoạn
a. Niệu đạo trước: di động.
b. Niệu đạo sau: cố định.
Phân chia niệu đạo ở nam theo giải phẫu?
Đoạn nào chỉ có khi bàng quang đầy?
A- Gồm 3 đoạn: tiền liệt, màng, xốp.
B- Ngoài ra còn có đoạn trước tiền liệt: chỉ có khi bàng quang đầy.
Các lớp của niệu đạo từ nông vào sâu?
Gồm 3 lớp:
+ Lớp cơ.
+ Lớp mạch.
+ Lớp niêm mạc.
Mô tả lớp cơ của niệu đạo?
A- Gồm 2 thớ:
+ Thớ dọc: ở trong.
+ Thờ vòng: ở ngoài.
B- Thớ vòng dày lên ở cổ bàng quang -> tạo thành cơ thắt trơn (hay cơ thắt trong) niệu đạo.
Lớp mạch của niệu đạo: Nguồn gốc? đặc điểm giải phẫu?
A- Là do lớp dưới niêm biến đổi thành.
B- Có nhiều thớ và hang tĩnh mạch.
Đặc điểm của lớp niêm mạc niệu đạo?
Gấp nếp, rất chun giãn -> dễ nong rộng.