Cẳng tay Flashcards
Giới hạn cẳng tay?
Đường thẳng ngang dưới nếp gấp khuỷu 2 khoát ngón tay đến nếp gấp xa nhất ở cổ tay.
Phân chia vùng của cẳng tay? Ranh giới?
A- 2 vùng:
+ Vùng cẳng tay trước.
+ Vùng cẳng tay sau.
B- Ranh giới: xương quay, xương trụ và màng gian cốt.
Tĩnh mạch và thần kinh ở lớp nông vùng cẳng tay trước?
A- Mạng tĩnh mạch: tĩnh mạch đầu (ngoài), tĩnh mạch nền (trong), tĩnh mạch giữa cẳng tay (giữa).
B- Thần kinh: Các nhánh cùng của thần kinh bì cẳng tay trong (trong) và cơ bì (ngoài).
Đặc điểm của lớp mạc nông vùng cẳng tay trước?
A- Dày ở trên, mỏng ở dưới.
B- Tách ra 2 trẽ đi tới bờ trước xương quay và trụ -> là ranh giới của vùng cẳng tay trước và sau.
Lớp sâu vùng cẳng tay trước bao gồm?
A- 8 cơ xếp thành 3 lớp.
B- Mạch máu: động mạch quay, trụ và các nhánh.
C- Thần kinh: nhánh nông thần kinh quay; thần kinh trụ; thần kinh giữa.
Các cơ vùng cẳng tay trước?
8 cơ phần thành 3 lớp:
A- Lớp nông (4 cơ): cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay quay, cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay trụ.
B- Lớp giữa (1 cơ): cơ gấp các ngón nông.
C- Lớp sâu (3 cơ): cơ gấp các ngón sâu, cơ gấp ngón cái dài, cơ sấp vuông.
Đặc điểm phân bố của các cơ vùng cẳng tay trước?
A- Ở mặt trước và bờ trong cẳng tay.
B- Giới hạn ở khuỷu: phía trong rãnh nhị đầu trong.
C- Hầu hết bám vào mỏm trên lồi cầu trong (thành 1 nhóm).
Động tác vận động của các cơ vùng cẳng tay trước?
Gấp và sấp cẳng, bàn và ngón tay.
Vị trí chuyển thành gân của các cơ vùng cẳng tay trước?
A- Các cơ lớp nông và giữa: khoảng giữa cẳng tay.
B- Các cơ lớp sâu: 1/3 dưới cẳng tay.
Đặc điểm sắp xết của các gân gấp của cơ gấp các ngón sâu ở cẳng - cổ tay?
Các gân gấp của cơ gấp các ngón sâu: nằm cạnh nhau trên cùng mặt phẳng.
Đặc điểm sắp xếp của các gân gấp của cơ gấp các ngón nông ở cẳng - cổ tay?
A- Trên mạc giữa gân gấp, xếp thành 2 lớp: gân ngón III, IV là lớp trước; gân ngón II, V là lớp sau.
B- Tại mạc giữa gân gấp: xếp liên tục nhau trên cùng mặt phẳng.
Các bó cơ nhị thân vùng cẳng tay trước? Đặc điểm thần kinh của các cơ này?
A- Các bó cơ gấp nông II và V gián đoạn ở giữa bởi các gân trung gian -> cơ nhị thân.
B- Mỗi thân nhận 1 nhánh thần kinh.
Thần kinh chi phối cho các cơ vùng cẳng tay trước?
A- Cơ gấp cổ tay trụ và 2 bó trong của cơ gấp ngón sâu: thần kinh trụ.
B- Còn lại: đều do thần kinh giữa.
Các động mạch lớn vùng cẳng tay trước? Nguyên ủy của các động mạch này?
So sánh vị trí của các động mạch này.
A- Động mạch quay (ngoài) và động mạch trụ (trong).
B- Từ động mạch cánh tay ở 3cm dưới nếp khuỷu.
C- Động mạch quay nằm nông hơn so với động mạch trụ.
So sánh kích thước và vị trí giữa động mạch trụ và động mạch quay?
Động mạch trụ lớn hơn và nằm sâu hơn động mạch quay.
Động mạch trụ: các cấu trúc liên quan phía trước ở cẳng tay?
- Cơ sấp tròn.
- Cơ gấp các ngón nông.
- Cơ gấp cổ tay trụ.
- Thần kinh giữa.
Tròn nông trụ giữa
Cơ tùy hành của động mạch trụ? Vị trí của cơ đó so với động mạch?
A- Cơ gấp cổ tay trụ.
B- Đi phía trước động mạch.
Động mạch trụ: đường đi tại cổ và bàn tay?
Đi trước mạc giữ gân gấp, bên ngoài thần kinh trụ và xương đậu => vào tận cùng trong bàn tay.
Động mạch trụ có thể được bắt ở cổ tay không? Tại sao?
A- Không
B- Phía trước bị che bởi trẽ nông của mạc giữa gân gấp, căng từ cơ gấp cổ tay trụ đến xương thang.
Các nhánh của động mạch trụ?
- Động mạch quặt ngược trụ.
- Động mạch gian cốt chung.
- Nhánh gan cổ tay.
- Nhánh mu cổ tay.
- Nhánh gan tay sâu.
- Cung gan tay nông.
Mô tả hệ thống mạch gian cốt cẳng tay?
A- Động mạch gian cốt chung ngắn -> tới bờ trên màng gian cốt -> 2 nhánh: động mạch gian cốt trước và sau đi trước / sau màng gian cốt.
B- Động mạch gian cốt trước:
+ Cho động mạch giữa -> kèm thần kinh giữa.
+ Cùng với thần kinh gian cốt trước -> bó mạch, thần kinh gian cốt trước.
C- Động mạch gian cốt sau: Cho động mạch gian cốt quặt ngược -> góp vào mạng mạch khớp khuỷu.