Bệnh do penicillium marneffei Flashcards
Đặc điểm sinh học (Đặc điểm khuẩn lạc và đặc điểm vi học) của penicillium marneffei?
P. marneffei có 2 dạng điển hình:
Ở 25°C: dạng sợi (dạng hoại
sinh)
+ Khuẩn lạc: dạng sợi với sắc tố đỏ ngấm vào MT.
+ Vi thể:
. sợi nấm ko màu, có vách ngăn
. bào tử hình cầu/oval, nhẵn/thô.
Ở 37°C: dạng men (dạng ký sinh)
+ Khuẩn lạc: màu vàng nâu, có nếp nhăn, ko sinh sắc tố đỏ.
+ Vi thể:
. TB nấm men hình cầu/oval
. vách phân đôi ở giữa
Khả năng gây bệnh penicillium marneffei?
Thời kỳ ủ bệnh: một vài tuần -> 11 năm (tái hoạt động)
Giai đoạn đầu:
▪ Sốt ▪ Ho dai dẳng
▪ Sút cân ▪ Xuất hiện hạch
▪ Phì đại lách
Giai đoạn kế tiếp:
▪ Tổn thương da, dưới da, có các nốt nhú hoặc mụn, hạch dạng trứng cá ở mặt, thân, các phần đầu của tay chân;
▪ Loét hệ tiêu hóa
▪ Nội tạng: viêm màng ngoài tim/bụng/ phổi …
PP chuẩn đoán penicillium marneffei?
Tìm nấm penicillium marneffei:
Lấy mẫu
Soi trực tiếp
Nuôi cấy
– Xđ chi
– Xđ loài
Dịch tễ học penicillium marneffei?
Vật chủ thường gặp là loài chuột tre
(bamboo rat)
▪ Phân lập được từ các mẫu đất ở hang
của loài gậm nhấm này ở Đông Nam Á
▪ Gây ra các vụ dịch địa phương ở Đông
Nam Á, nơi có số người bị AIDS cao
(bắc Thái Lan và nam T.Quốc)
Các thuốc sử dụng trong điều trị penicillium marneffei?
Điều trị tấn công 2-4 tuần:
- Amphotericin B (0,6 mg/kg/24h) kết hợp với 5-fluorocytosin 100 mg/kg/24h
- Có thể sử dụng voriconazol
Điều trị duy trì 2-6 tháng:
- Itraconazol: 400 mg/24h
- (ketoconazol: 400 mg/24h)
- (fluconazol: 400 mg/24h)
Điều trị tấn công 2-4 tuần:
- Amphotericin B kết hợp với 5-fluorocytosin
- Có thể sử dụng voriconazol
Điều trị duy trì 2-6 tháng:
- Itraconazol
- (ketoconazol)
- (fluconazol)