Vol9 Flashcards
Đây khong phải lúc để bày tỏ quan điểm bất mãn
This is not the time for your cynical view of the ( matter/ job/ etc)
Toi chỉ muốn nói cho hã hơi
Im just letting off steam
Cong việc này sẽ gây hại đến (sức khỏe / tinh thần)
This job will go him in
Bạn thật tử tế khi nói vậy nhưng toi khong xứng đánh với lời khen đó
It’s very nice of you to say but I don’t think I deserve it
Ai khác có chìa mở tủ này?
Who else would have access to this locker?
Toi sẽ làm
I’ll get on to that
Tại sao anh nghĩ hắn sẽ tâm sự với toi chứ?
What makes you think he would have confided in me about it?
Toi xin lỗi đã khong phải lúc nãy
I’m sorry for the way I was earlier
Toi Khong biết bao giờ thì xong
I don’t know when that’d gone be
Những việc này nghĩa là gì?
What’s it all mean?
Chuyện tới đâu hay tới đó
I’m just going to play it as it comes
Có nói ai biết chuyện này chưa?
Who have you told this to?
Toi đã hỏi thăm dò nhiều chỗ
I’ve made enquiries
Khong ai nói gì
Neither spoke
Toi đi đây
I better get going. You take care
Chết tự nhiên
She died of natural causes
Vì sợ người ta cười
For fear of being ridiculed
Quan tài
Casket
Cô ấy cúp điện thoại
She hung up on him
Có vẻ tự tin quá đáng
That would be presumptuous
Làm sao để
How to stamp out the problem ?
Tôi cứ chực muốn khóc
I’m on the verge of tears most of the time
Toi sẽ kiếm hắn cho
I’ll get a hold of him
Hắn là người 2 mặt trong sự việc…
He has duplicitous on the mining issue
Xin vui lòng
it would be greatly appreciated if…
Chúng ta cần quan tâm hơn về việc phí phạm giấy
We need to be mindful of the paper wastage
Thật là kinh tởm..,
It’s repulsive that….
Lộn trái túi quần ra
Pull the pocket inside out
Toi sẽ làm việc ấy
Anh làm việc ấy đi
I’ll see to that
You see to it
Họ chỉ muốn kiếm tiền ( khong để ý tới những vấn đề xã hội / luân lý)
They only wanted to line their own pockets
Anh làm vậy vì điều gì?
What’s in it for you?
Anh phải cho tôi biết với
You’ve got to let me in on it
Lỗ hõm trên mặt do bị mụn
Craters left by abscesses
Hắn hỏi, có vẻ như tự hỏi chính mình hơn là hỏi người khác
He asked, more of himself than to others
Hắn thấy khong hết nên khong đọc được là chữ gì
He couldn’t see enough to make out what it said
Xắn tay áo lên
Work the sleeve up
Nhìn dò xét, ước lượng
Make an appraising look
Hắn lên tiếng phá vỡ dự suy tưởng:”….”
He broke the reverie
Hắn quả quyết đã làm đúng luật
He insisted he has always acted in accordance with the regulations
Xin lỗi toi khong giúp đuoc gì hơn
Sorry . I can’t be more of help
Anh đã giúp toi rất nhiều
You’ve been incredibly helpful
Có thể ngửi thấy mùi hôi mọi nơi
The smell wafted into the neighborhood
Nhận ra hắn ( trong hình)
She made him
Cảm thấy điều gì bất lành sắp xảy ra
He felt s bad premonition come over him
Nhìn một cách khong tin tưởng
He looked at her incredulously
Nhiều giả thuyết quá
It’s all a lot of suppositions
to what happened
Nếu anh khong sợ
Provided you have the stomach for it
Anh khong có hẹn và toi có việc gấp phải giãi quyết. Đáng lẽ anh nên làm hẹn với toi trước
We had no appointment and I had another pressing matter. I wish you had called first
Hắn gật đầu ra vẻ hiểu
He nodded his understanding
Cảm thấy như đang bị áp đặt
He felt like an imposition
Hắn nhìn sang và mắt họ chạm nhau giây lát
Tom glanced over to him and their eyes briefly connected
Hắn muốn ám chỉ là…
He’s insinuating that ….
He took it ( the hand shake) without much conviction
Bắt tay cho có lệ
Toi chỉ đi theo chơi
I’m just along for the ride
Chúng tôi chỉ phỏng đoán
We were going on a hunch
Có rất nhiều tin nhắn
I’m inundated with messages
Thời buổi bây giờ có đầy bọn lừa đảo
It is now getting infested with scammers
Chúng ta đã thường mua sắm trên mạng và bọn xấu cũng lợi dụng điều này để lừa đảo
We’ve grown too accustomed to good online retailers and the bad ones are taking advantage of that
Tiếp tục lôi kéo những người nhẹ dạ cả tin
To keep reeling in unsuspecting customers
Sản phẩm nhìn rẻ tiền, màu sắc không đẹp, không có chất lượng
The product was so cheap looking, bad color, and poorly made
Quần áo dán nhãn mác khong đúng size
The clothes are not true to size
Bị thương ( đánh) nặng nhất
To take/ bear the brunt of …(the blow)
Vẫn còn có thể…. sau đó à?
Will there still be…after….?
Same as “Can’t you see…” but using to emphasize the inability to see something
Can you not see that…
Nhưng về sau này
But of late
Bắt đầu nhậu nhẹt
Have taken to drinking
In a united way
With one accord
Có vấn đề khác cần phải giải quyết
There is another matter that must be attended to first
Mỗi người làm việc theo khả năng của mình
Everyone works according to his capacity
An answer with hidden meaning
answer which you can’t tell the opinion of the answerer
Cryptic answer
Câu trả lời khó hiểu
Trong thâm Tâm, Ai cũng nghĩ làm sao để có lợi từ việc khong may của Tom
Ai heart, each of them was secretly wondering whether he could not somehow turn Tom’s misfortune into his advantage
Mấy con chó sắp đuổi kịp hắn
The dogs were gaining on him
Đây là việc cực nhọc
Ímit was s slow, laborious process
Khuyên đừng nên làm quạ sức
Warned him not to overstrain himself
Có người nhận ra lội chính tả của tôi
I made a typo error and someone called me out on it
Warning ahead that something’s going to happen
Thanks for the heads up
Cám ơn đã cảnh báo cho tôi trước
Hắn khong thắc mắc lâu
He didn’t dwell on it long
Hắn trả lời cụt lủn
He said curtly
Toi khong muốn hỏi thêm / tranh cãi cho tới khi tôi biết chắc hơn
I don’t want to press it with him until I know more
Đã bị hắn chơi
Tom has simply played into his hand