Sinh dục Flashcards
Chức năng chính của ống sinh tinh là
A. Sản sinh tinh trùng
B. Bài tiết hormone testosteron
A
Ở người nam, để có thể duy trì hoạt động sinh tinh từ tuổi dậy thì cho đến cuối đời, các tinh nguyên bào đã thực hiện:
A. Lần phân bào I của giảm phân ngay từ thời kỳ bào thai.
B. Giảm phân hình thành nên các tinh tử và tinh trùng.
C. Nguyên phân để một số tế bào đóng vai trò dự trữ cho quá trình nguyên phân tiếp theo còn một số bước vào giảm phân.
D. Lần phân bào I của giảm phân, sau đó một số tế bào tiếp tụ lần phân bào thứ hai của giảm phân và một số đóng vai trò dự trữ.
E. Nguyên phân liên tiếp để gia tăng số lượng cho đến tuổi dậy thì, sau đó mới thực hiện giảm phân.
C
Đúng rồi, lúc đầu có 4 lần phân chia mà
Các tinh bào cấp II hình thành trong quá trình sinh tinh là những tính bào:
A. Được hình thành sau lần phân bào I của giảm phân và mang bộ NST đơn bội.
B. Được hình thành sau lần phân bào I của giảm phân và mang bộ NST đơn bội kép.
C. Được hình thành sau lần phân bào II của giảm phân và mang bộ NST đơn bội kép.
D. Được hình thành sau lần phân bào II của giảm phân và mang bộ NST đơn bội.
E. Chuẩn bij bước bào giảm phân để tạo tinh trùng.
B
Tinh bào II:
Đơn bội kép => giảm phân 2 => đơn bội => Tiền tinh trùng
Ờ người, quá trình sinh tính mất khoảng:
A. 30 đến 45 ngày
B. 24 đến 72 giờ
C. 15 đến 30 ngày
D. 65 đến 70 ngày
E. 7 đến 15 ngày
64 ngày
Tinh nguyên bào là những tế bào bắt nguồn từ … (1)
xuất phát từ … (2)
và đi vào tinh hoàn trong giai đoạn sớm của thời kỳ bào thai.
(1)
+ các tế bào Sertoli
+ các tế bào sinh dục nguyên thủy
+ các tế bào biểu mô ống sinh tinh
(2)
+ trung bì trung
gian
+ nội bì niệu nang
+ nội bì túi noãn hoàng
các tế bào sinh dục nguyên thủy
nội bì túi noãn hoàng
Một người nam được coi là vô sinh khi trong 1ml tinh dịch có số lượng tinh trùng cao nhất là:
A. Từ 100 triệu trở xuống
B. Từ 20 triệu trở xuống
C. Từ 10 triệu trở xuống
D. Từ 1 triệu trở xuống
E. Từ 500.000 trở xuống
B
Số lượng tinh trùng trong 1ml tinh dịch khoảng:
Từ 50 đến 150 triệu
Trong hoạt động sinh tinh, mỗi ngày có khoảng (100 triệu; 500 triệu; 300 triệu) tinh
trùng được tạo thành; khi được phóng tinh, chúng không sống được quá (24 giờ; 48 giờ) trong
cơ quan sinh dục nữ.
A. 300 triệu; 48 giờ
B. 100 triệu; 48 giờ
C. 50 triệu; 24 giờ
D. 100 triệu; 24 giờ
E. 50 triệu; 48 giờ
Trong cơ quan sinh dục nữ, các tinh trùng vận động theo đường thẳng với tốc độ …
A. 5-10mm/phút
B. 1-4mm/phút
Một … sẽ được thụ tinh bởi một tinh trùng.
C. trứng
D. noãn bào cấp II
E. thể cực
Trứng rụng ra noãn bào cấp II
B
D
Hormone … kích thích các tế bào … bài tiết hormone sinh dục nam test, hormone này tan trong … và khuếch tán dễ dàng ra khỏi tế bào Leydig để vào máu. Ở mối số tế bào đích như tuyến tiền liệt và túi tính, enzyme … chuyển test thành dihydrotest
LH
Leydig
Lipid
5-alpha-reductase
Trong trường hợp khuyết tật di truyền của enzyme 5-α-reductase, người nam vẫn có ngoại hình đặc trưng cho nam giới?
A. Đúng
B. Sai
B
Trong trường hợp khuyết tật di truyền của enzyme 5-α-reductase, người nam thường có ngoại hình không hoàn toàn đặc trưng cho nam giới, vì enzyme này có vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi testosterone thành dihydrotest (DHT), hormone cần thiết cho sự phát triển của các đặc điểm nam giới.
Trong quá trình sinh tinh, các tế bào có nguồn gốc từ cùng một tế bào sẽ tách nhân và bào tương đề phát triển một cách độc lập trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng của các tế bào đó?
A. Đúng
B. Sai
B
sao lại phát triển 1 cách độc lập
Thể đỉnh của tinh trùng là một cấu trúc tương tự ty thể, chứa các enzyme phục vụ cho quá trình hô hấp tế bào để cung cấp ATP giúp cho tinh trùng có đủ năng lượng để di chuyển xâm nhập vào trứng?
A. Đúng
B. Sai
B
Thể đỉnh chủ yếu chứa các enzyme như hyaluronidase và acrosin, giúp tinh trùng xâm nhập vào trứng,
LH có tác dụng kích thích trực tiếp quá trình sinh tinh. LH và testosterone cùng tác động trên các tế bào Sertoli để kích thích chúng bài tiết một loại protein gọi là protein gắn androgen (androgen binding protein: ABP) vào lòng ống và trong dịch kẽ bao quanh các tế bào sinh tinh.
A. Đúng
B. Sai
LH kích thích các tế bào Leydig sản xuất testosterone, và testosterone sau đó tác động lên các tế bào Sertoli để kích thích chúng bài tiết protein gắn androgen (ABP)
LH kích thích các tế bào Leydig bài tiết hormone sinh dục nam testosterone?
A. Đúng
B. Sai
A
Quá trình giảm phân của các noãn nguyên bào bắt đầu xảy ra ở thời kỳ?
A. Sau khi dậy thì.
B. Trước khi bước vào tuổi dậy thì.
C. Sau khi sinh.
D. Trước khi sinh.
D. Trước khi sinh.
Quá trình giảm phân của các noãn nguyên bào bắt đầu xảy ra trước khi sinh, thường trong thai kỳ. Các noãn nguyên bào sẽ ngừng lại ở giai đoạn prophase I của giảm phân và tiếp tục chỉ khi có kích thích từ hormone sau khi dậy thì.
Những thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt của buồng trứng, xảy ra do đáp ứng với các hormone
(E: estrogen; P: progesterone; L:
LH; F: FSH; O: oxytoxin)
của thùy (S: sau;
T: trước) tuyến yên.
A. E và P; T
B. E và P; S
C. L và F; T
D. L và F; S
E. O và T
C
Ở buồng trứng, các noãn bào cấp I là những noãn bào:
A. Mang bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội và chuẩn bị bước vào giảm phân.
B. Mang bộ NST đơn bộ với các NST đang ở trạng thái kép.
C. Mang bộ NST đơn bội.
D. Đã kết thúc lần phân bào I của giảm phân.
E. Có thể thực hiện nguyên phân để gia tăng số lượng tế bào.
A
Trong nửa đầu của mỗi CKKN, sự đình
chỉ phát triển tiếp của các noãn bào cấp II xảy ra do:
A. Sự sụt giảm nồng độ estrogen và inhibin kích thích thùy trước tuyến yên tăng bài tiết FSH.
C. Sự gia tăng nồng độ estrogen và inhibin ức chế thùy trước tuyến yên tăng bài tiết LH.
D. Sự sụt giảm nồng độ estrogen và inhibin kích thích thùy trước tuyến yên tăng bài tiết LH.
E. Thể vàng bài tiết estrogen và progesterone với một lượng lớn.
Trong mỗi CKKN, giai đoạn có thời gian ổn định nhất là?
A. Giai đoạn hành kinh
B. Giai đoạn trước rụng trứng
C. Giai đoạn rụng trứng
D. Giai đoạn sau rụng trứng
E. A và B đúng
D
Hoàng thể bài tiết:
A. Progesterone, estrogen, relaxin, inhibin
B. Estrogen, relaxin, inhibin
C. Progesterone, relaxin, inhibin
D. Progesterone, estrogen
E. Progesterone, estrogen, relaxin
A
Noãn bào cấp II sẽ hoàn tất quá trình giảm phân để tạo thành trứng mang bộ NST đơn bộ (n=23):
A. Sau khi trứng rụng.
B. Khi nang trứng chín.
C. Sau khi được tinh trùng thụ tinh.
D. Trước khi trứng rụng.
E. Ở tuổi dậy thì.
C
Noãn bào cấp II sẽ hoàn tất quá trình giảm phân sau khi được tinh trùng thụ tinh, tạo thành trứng mang bộ NST đơn bộ (n=23). Trước khi thụ tinh, noãn bào cấp II sẽ ngừng lại ở giai đoạn metaphase II.
Lớp chức năng của nội mạc tử cung bị hoại tử và bong ra trong giai đoạn hành kinh xuất phát từ nguyên nhân bào dưới đây là chủ yếu:
A. Lượng estrogen và progesterone giảm mạnh.
B. Co thắt các động mạch xoắn trong lớp chức năng của tử cung.
C. Hoàng thể bị thoái hóa.
D. Sự gia tăng nồng độ progesterone và sụt giảm nồng độ estrogen.
E. Do thùy sau tuyến yên bài tiết oxytocin.
C
Các dấu hiệu nào dưới đây báo hiệu hiện tượng rụng trứng?
A. Gia tăng thân nhiệt.
B. Dịch cổ tử cung loãng hơn.
C. Cổ tử cung giãn nhẹ và mềm hơn.
D. A và B đúng.
E. A, B và C đều đúng.
E
Gia tăng thân nhiệt: Thân nhiệt thường tăng nhẹ sau khi rụng trứng.
Dịch cổ tử cung loãng hơn: Dịch trở nên trong suốt và nhiều hơn, giúp tinh trùng di chuyển dễ dàng.
Cổ tử cung giãn nhẹ và mềm hơn: Cổ tử cung thay đổi để tạo điều kiện cho tinh trùng vào tử cung.
Quá trình thụ tinh thường xảy ra ở khoảng
… khoảng … sau khi rụng trứng
Hợp tử sẽ trải qua một số lần phân bào và đến được tử cung sau khoảng … sau khi rụng trứng.
A. 1/3 trong; 48 giờ; 15 ngày.
B. 2/3 ngoài; 24 giờ; 15 ngày.
C. 1/3 ngoài; 24 giờ; 7 ngày.
D. 2/3 ngoài; 24 giờ; 7 ngày.
E. 1/3 trong; 48 giờ; 7 ngày.
C