QUÁ TRÌNH VIÊM Flashcards
viêm là gì
là phản ứng mang tính bảo vệ của cơ thể
viêm biểu hiện bằng
sự thực bào có tác dụng loại trừ nguyên nhân gây viêm, tăng sinh tế bào sửa chữa tổn thương
viêm bao giờ cũng kèm theo thay đổi cái gì
vận mạch
sự tham gia của thần kinh trong viêm nhằm
đưa tb thực bào tập trung vào vị trí viêm
viêm vừa là….
một phản ứng bảo vệ cơ thể chống lại yếu tố gây bệnh, vừa là phản ứng bệnh lý vì quá trình viêm gây ra tổn thương, hoại tử, rối loạn cơ quan chức năng
nguyên nhân cơ học từ bên ngoài gây viêm
phá hủy tb và mô làm phóng thích những chất gây viêm nội sinh
tại sao nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp lại gây viêm
vì làm thoái hóa protid gây tổn thương enzym
tại sao tia xạ ( UV,X) lại gây viêm
vì tạo ra các gốc oxy tự do phá hủy một số enzym oxh gây tổn thương ADN
tại sao các chất hóa học có thể gây viêm
vì gây hủy hoại tế bào hoặc phong bế hệ enzym chủ yếu
cái gì là nguyên nhân bên ngoài gây viêm chủ yếu nhất
sinh học
những nguyên nhân bên trong nào có thể gây viêm
thiếu O2 tại chỗ
hoại tử mô
xuất huyết
rối loạn thần kinh dinh dưỡng ( tắc mạch)
viêm có thể bị tạo ra do phản ứng nào
kháng nguyên - kháng thể
viêm được phân loại theo mấy cách? đó là gì
5 cách: nguyên nhân, vị trí, dịch rỉ viêm, diễn biến viêm, tính chất
theo nguyên nhân gồm có mấy loại viêm? đó là gì
2 loại viêm: viêm nhiễm khuẩn & viêm vô khuẩn
theo vị trí viêm gồm có mấy loại viêm? đó là gì?
2 loại viêm: viêm nông & viêm sâu
theo dịch rỉ viêm, viêm được chia thành mấy loại? là gì?
3 loại:
- viêm thanh dịch
- viêm tơ huyết
- viêm mủ
gọi là viêm cấp khi nào
thời gian diễn biến ngắn ( vài phút hoặc vài ngày)
tiết dịch chứa nhiều protein huyết tương
xuất ngoại nhiều bạch cầu đa nhân trung tính
viêm cấp có sự tham gia của loại bạch cầu nào
bạch cầu đa nhân trung tính
gọi là viêm mạn khi nào
thời gian diễn biến dài ( vài ngày - vài năm)
có sự xâm nhập của lympho bào + đại thực bào
viêm mạn có mức tổn thương với mức sửa chữa như thế nào với nhau
ngang nhau
phân loại viêm theo tính chất gồm có mấy loại? đó là gì
2 loại: đặc hiệu & không đặc hiệu
viêm đặc hiệu là gì
do hậu quả xấu của phản ứng miễn dịch ( còn lại là viêm không đặc hiệu)
viêm đặc hiệu & viêm không đặc hiệu chỉ khác nhau cái gì
cơ chế gây viêm
bản chất của 2 loại viêm nào giống nhau
viêm đặc hiệu & viêm không đặc hiệu
tại ổ viêm có mấy biến đổi chủ yếu? đó là gì?
3 biến đổi chủ yếu: rối loạn tuần hoàn, rối loạn chuyển hóa, tổn thương mô & tăng sinh tế bào
nếu ổ viêm đủ lớn còn có thể gây ra hậu quả gì? tại sao?
còn có thể gây ra biến đổi toàn cơ thể vì các yếu tố từ ổ viêm vào máu
biến đổi nào tại ổ viêm thường sớm & dễ thấy nhất
rối loạn tuần hoàn
rối loạn tuần hoàn tại ổ viêm thường xảy ra khi nào
ngay sau khi yếu tố viêm tác động lên cơ thể
khi viêm có thể nhìn thấy mấy hiện tượng của rối loạn tuần hoàn? đó là gì
4 hiện tượng:
- rối loạn vận mạch
- tạo dịch rỉ viêm
- bạch cầu xuyên mạch
- hiện tượng thực bào
ngay khi các yếu tố viêm tác động, tại chỗ lần lượt xuất hiện các hiện tượng của rối loạn vận mạch là
co mạch → sung huyết động mạch → sung huyết TM → ứ máu
hiện tượng co mạch trong viêm có đặc điểm gì
xảy ra rất sớm và rất ngắn khi bị viêm
hiện tượng co mạch trong viêm có tính chất gì? do đâu
có tính phản xạ do thần kinh co mạch bị hưng phấn
trong viêm, sung huyết ĐM xảy ra khi nào?
ngay sau khi co mạch
sung huyết ĐM do cơ chế nào
lúc đầu do cơ chế thần kinh & sau đó được duy trì phát triển bằng cơ chế thể dịch
sự có mặt của chất nào trong viêm làm sung huyết ĐM
NO
trong viêm, NO được sản xuất do
các tb viêm bị hoạt hóa sinh ra NO synthetase
tb làm sản sinh NO đặc biệt nhất trong viêm là
tb nội mô thành mạch
trong giai đoạn sung huyết ĐM, ổ viêm được tưới một lượng máu lớn giàu oxy rất phù hợp với đặc điểm nào của nó
phù hợp với yêu cầu năng lượng của các thực bào và sự chuyển hóa ái khí của chúng
ổ viêm sung huyết ĐM quan sát bằng mắt thường sẽ thấy
màu đỏ tươi, căng phồng, đau nhức, nóng
sung huyết ĐM tại ổ viêm tạo điều kiện cho
quá trình thực bào
sung huyết ĐM tại ổ viêm chỉ mất đi khi nào
khi kết thúc quá trình thực bào
quá trình nào duy trì sung huyết ĐM tai ổ viêm
quá trình thực bào
cường độ thực bào tại ổ viêm thể hiện bằng
mức độ sung huyết
nhờ sung huyết ĐM, bạch cầu được cung cấp những gì
O2 & glucose
nhờ sung huyết ĐM, bạch cầu được cung cấp O2 và glucose để tạo ra năng lượng dùng cho những quá trình nào
thoát mạch, di chuyển & thực bào
trong sung huyết ĐM, các tác nhân giãn mạch tích tụ lại làm
tăng thấm mạch, thoát huyết tương khiến bổ thể, kháng thể, fibrinogen và bạch cầu dễ dàng thoát ra khỏi lòng mạch
trong sung huyết ĐM, nhờ cái gì mà pH ổ viêm chưa giảm?
chuyển hóa ái khí
chuyển hóa ái khí tạo thuận lợi để thực bào như thế nào
giúp cho pH ổ viêm không giảm
khi nào bắt đầu giảm sung huyết ĐM & tăng sung huyết TM
khi đã giải quyết gần hết các đối tượng thực bào, quá trình thực bào bắt đầu yếu đi
sung huyết TM trong viêm có các đặc điểm nào
có các mao mạch TM giãn rộng, máu chảy chậm
cơ chế của hiện tượng đong đưa
thần kinh vận mạch bị tê liệt, các chất gây giãn mạch ứ lại nhiều hơn trong ổ viêm
dấu hiệu sung huyết TM tại ổ viêm
ổ viêm bớt nóng, từ màu đỏ tươi chuyển sang tím sẫm, giảm cảm giác đau chuyển sang đau âm ỉ, phù
trong giai đoạn sung huyết tĩnh xuất hiện hiện tượng phù do đâu
do tăng tính thấm nên độ căng giảm
trong giai đoạn sung huyết TM giảm cảm giác đau chuyển sang đau âm ỉ do đâu
do hóa chất trung gian K+, H+ tích tụ lại
vai trò sinh lý của sung huyết TM
dọn sạch ổ viêm
chuẩn bị cho quá trình sửa chữa và cô lập ổ viêm
ngăn cản sự lan rộng của tác nhân gây bệnh
sau sung huyết TM là giai đoạn gì
ứ máu
ứ máu trong viêm có mấy cơ chế? là gì
6 cơ chế:
- thần kinh vận mạch của huyết quản bị tê liệt
- những chất giãn mạch làm tăng tính thấm đến mức máu đặc quánh
- bạch cầu bám vào thành mạch, cản trở lưu thông dòng máu
- tb nội mô hoạt hóa & phì đại, xuất hiện nhiều phân tử bám dính
- nước tràn vào mô kẽ gây phù → chèn ép thành mạch
- hình thành huyết khối gây tắc
huyết khối hình thành ở giai đoạn ứ máu trong viêm do đâu
do PAF làm vón tụ tiểu cầu
hiện tượng ứ máu có vai trò gì
cô lập ổ viêm khiến yếu tố gây bệnh không thể lan rộng
tăng cường quá trình sửa chữa
dịch viêm là
các sản phẩm xuất tiết tại ổ viêm ngay từ khi sung huyết ĐM
dịch viêm bao gồm
nước, các thành phần hữu hình, các thành phần hòa tan
dịch viêm hình thành do mấy yếu tố chính? là gì
3 yếu tố chính:
- tăng áp lực thủy tĩnh trong các mạch máu tại ổ viêm
- tăng tính thấm mạch
- tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm
việc tăng áp lực thủy tĩnh trong các mạch máu tại ổ viêm có vai trò chủ yếu ở giai đoạn nào
sung huyết ĐM
tại sao trong giai đoạn sung huyết ĐM, ổ viêm phù nhưng dịch chưa nhiều protein
vì tăng áp lực thủy tĩnh trong các mạch máu tại ổ viêm
trong viêm, các chất nào tác động vào thành mạch làm giãn các khe giữa tb nội mô & thành mạch và làm tăng thấm mạch gây thoát protein
H+, NO, histammin, PG, TNF
trong viêm, thành mạch giãn các khe giữa tb nội mô & thành mạch + tăng thấm mạch làm cho
thoát protein
cái gì có vai trò rất lớn ở giai đoạn sung huyết TM làm cho dịch rỉ viêm giàu protein
tăng tính thấm mạch
trong giai đoạn ứ máu, cái gì rất quan trọng trong việc gây phù
tăng áp lực thẩm thấu
dịch rỉ viêm khác dịch thấm ở chỗ nào
nồng độ protein cao
giàu các thành phần hữu hình
tăng lượng ax lactic & cetonic → giảm pH
protein thoát ra ngoài trong quá trình phát triển của viêm theo trình tự nào
albumin → globulin → fibrinogen
( nhỏ tới lớn)
fibrinogen có tác dụng gì trong quá trình viêm
giúp làm đông dịch rỉ viêm & tạo hàng rào bảo vệ để viêm không lan rộng được trong giai đoạn ứ máu
thành phần hữu hình trong dịch rỉ viêm gồm
hồng cầu, tiểu cầu và chủ yếu là bạch cầu
viêm tơ huyết thì trong dịch rỉ viêm gồm chủ yếu là
tb lympho & mono
viêm mủ thì trong dịch rỉ viêm gồm rất nhiều
bạch cầu đa nhân trung tính
các bạch cầu sau khi hoàn thành chức năng của mình tại ổ viêm thì sẽ
chết
Sau khi chết thì bạch cầu còn làm gì
Giải phóng thêm các enzym gây huỷ hoại mô xung quanh & giúp tiêu hủy các thành phần hoại tử để dòng máu dễ ra khỏi ổ viêm
đậm độ protein trong dịch rỉ viêm như thế nào
rất cao