ngu-phap-4 Flashcards
Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện - Ví dụ liên từ ‘as/ so long as’?
You can play in the living room as long as you don’t make a mess.
Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện - Ví dụ liên từ ‘provided/ providing that’?
They may do whatever they like provided that it is within the law.
You can get a senior citizen’s reduction providing you’ve got a railcard.
Mệnh đề quan hệ - Khái niệm?
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bằng đại từ quan hệ (who, which, that, where…) thêm thông tin cho danh từ/ mệnh đề phía trước.
Mệnh đề quan hệ - Đại từ quan hệ có vai trò gì?
Đại từ quan hệ vừa là đại từ (thay thế danh từ/ mệnh đề trước), vừa là liên từ (nối mệnh đề chính và quan hệ).
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ?
The woman who lives next door is a doctor.
Mệnh đề quan hệ - Phân loại theo vai trò thông tin?
Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ xác định là gì?
Thêm thông tin quan trọng để xác định danh từ phía trước. Bỏ đi câu không rõ nghĩa. Không ngăn cách dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ không xác định là gì?
Thêm thông tin cho danh từ/ mệnh đề đã xác định. Bỏ đi câu vẫn có nghĩa. Ngăn cách dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ xác định?
They’re the people who want to buy our house.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ không xác định?
Clare, who I work with, is doing the London marathon this year.
Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ có thể vừa xác định vừa không xác định phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào ngữ cảnh.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ vừa xác định vừa không xác định?
His brother who works at the supermarket is a friend of mine. (nhiều anh trai) - xác định
His brother, who works at the supermarket, is a friend of mine. (một anh trai) - không xác định
Mệnh đề quan hệ - Phân loại theo vai trò ngữ pháp của danh từ/ mệnh đề chính?
Mệnh đề quan hệ thêm thông tin cho chủ ngữ, tân ngữ hoặc sung ngữ.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho chủ ngữ?
The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
I met a man whose sister knows you.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tân ngữ?
The woman who I wanted to see was away on holiday.
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho sung ngữ?
I recently went back to the town where I grew up.
Đại từ quan hệ - ‘Who’ dùng cho?
‘Who’ đứng sau danh từ chỉ người.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Who’?
The couple posted a Christmas present to their daughter, who lives in South Africa.
George is a person who I admire very much.
Đại từ quan hệ - ‘Whom’ dùng khi nào?
‘Whom’ thay ‘who’ khi làm tân ngữ, đặc biệt sau giới từ (chỉ dùng ‘whom’).
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Whom’?
He took out a photo of his son, whom he adores.
Mr Lee, to whom I spoke at the meeting, is very interested.
Đại từ quan hệ - ‘Which’ dùng cho?
‘Which’ đứng sau danh từ chỉ vật hoặc một mệnh đề.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Which’?
Here are some cells which show abnormality.
You know that Italian restaurant - the one which I mentioned?
Joe got the job, which surprised everybody.
Đại từ quan hệ - ‘That’ dùng thay thế cho đại từ nào?
‘That’ thay thế ‘Who’ và ‘Which’ trong mệnh đề quan hệ xác định. Không dùng trong mệnh đề không xác định.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘That’?
George is a person that I admire very much.
Here are some cells that show abnormality.
Đại từ quan hệ - Dùng ‘that’ sau cụm từ diễn tả gì?
Dùng ‘that’ sau các cụm từ diễn tả thời gian.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘that’ sau cụm từ thời gian?
The last time (that) I saw Anna, she looked great.
I haven’t seen Jack and Helen since the year (that) they got married.
That’s the day (that) I’m going away.
Đại từ quan hệ - Khi ‘who/ that/ which’ làm tân ngữ thì sao?
Khi ‘who/ that/ which’ làm tân ngữ, có thể bỏ các đại từ này đi.
Đại từ quan hệ - Ví dụ lược bỏ ‘who/ that/ which’ khi làm tân ngữ?
The woman I wanted to see was away.
Have you found the keys you lost?
The dress Lisa bought doesn’t fit her.
Đại từ quan hệ - Có dùng ‘What’ như đại từ quan hệ không?
Không dùng ‘What’ như đại từ quan hệ, chỉ dùng như đại từ. ‘What’ = the thing(s) that…
Đại từ quan hệ - So sánh ‘what’ và ‘that’?
What happened was my fault. (= the thing that happened)
Everything that happened was my fault.
Did you hear what they said? (= the things that they said)
Did you hear the things that they said?
Đại từ quan hệ - ‘Whose’ dùng để làm gì?
‘Whose’ thay thế tính từ sở hữu của danh từ. Sau ‘Whose’ luôn là danh từ.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Whose’?
Tim, whose short film won awards, was chosen to direct the movie.
The Kingfisher group, whose name was changed, includes 720 shops.
Đại từ quan hệ - Lưu ý về ‘Whose’ (dùng cho người hay vật)?
‘Whose’ thường dùng cho người hơn là cho vật.
Đại từ quan hệ - ‘Where, when, why’ = gì?
‘Where/ When/ Why’ = giới từ + Which. Đóng vai trò sung ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ - ‘Where’ thêm thông tin về cái gì?
‘Where’ thêm thông tin về địa điểm.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Where’?
The hall where (= at which) you’re giving your talk has a good sound system.
Đại từ quan hệ - ‘When’ thêm thông tin về cái gì?
‘When’ thêm thông tin về thời gian.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘When’?
There isn’t a day when (= on which) I don’t feel rushed off my feet.
Đại từ quan hệ - ‘Why’ thêm thông tin về cái gì?
‘Why’ thêm thông tin về lý do, nguyên nhân.
Đại từ quan hệ - Ví dụ ‘Why’?
Do you know the reason why (= for which) the shop is closed today?
Mệnh đề quan hệ - Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ dùng cấu trúc nào?
Dùng cấu trúc hiện tại phân từ (-ing clauses) và quá khứ phân từ (-ed clauses).
Mệnh đề quan hệ - Dạng rút gọn ‘-ing clauses’ dùng khi nào?
Dùng ‘-ing clauses’ nói về hành động/ trạng thái mà danh từ đứng trước thực hiện (chủ động).
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ dạng rút gọn ‘-ing clauses’?
Do you know the woman talking to Tom? (= who is talking..)
Police investigating the crime are looking for three men. (= who are investigating…)
I have a large room overlooking the garden. (= which overlooks…)
Can you think of the name of a flower beginning with T? (= which begins with..)
Mệnh đề quan hệ - Dạng rút gọn ‘-ed clauses’ dùng khi nào?
Dùng ‘-ed clauses’ diễn tả hành động tác động lên danh từ đứng trước nó (bị động).
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ dạng rút gọn ‘-ed clauses’?
The boy injured in the accident was taken to hospital. (= who was injured…)
Jim showed me some pictures painted by his father. (= which were painted…)
Most of the goods made in this factory are exported. (= that are made…)
Mệnh đề quan hệ - Cấu trúc phân từ thường dùng sau cấu trúc nào?
Cấu trúc phân từ thường dùng sau ‘there is/ there was…’
Mệnh đề quan hệ - Ví dụ cấu trúc phân từ sau ‘there is/ there was…’?
There were some children swimming in the river.
Is there anybody waiting?
There was a big red car parked outside.
There are only a few chocolates left.
Câu điều kiện - Khái niệm?
Câu điều kiện (conditional sentences) diễn tả tình huống giả định làm điều kiện để tình huống/ sự việc ở mệnh đề chính diễn ra.
Câu điều kiện - Câu điều kiện là loại câu gì?
Câu điều kiện là một câu phức với 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (‘if’ clause) và mệnh đề chính (main clause).
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện?
If a lot of people come, we’ll have to get extra chairs.
Câu điều kiện - Phân loại chính dựa trên yếu tố nào?
Dựa vào thời gian diễn ra giả định, chia làm 3 loại chính: loại I, loại II và loại III.
Câu điều kiện - Câu điều kiện loại I và loại II khác nhau ở điểm nào?
Loại I: giả định có khả năng xảy ra ở hiện tại.
Loại II: giả định không có khả năng xảy ra, không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện - Cấu trúc câu điều kiện loại I?
Mệnh đề If: thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính: thì tương lai đơn (will).
Câu điều kiện - Cấu trúc câu điều kiện loại II?
Mệnh đề If: thì quá khứ đơn. Mệnh đề chính: thì tương lai đơn trong quá khứ (would).
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện loại I?
If you find it, can you call me? (đồng hồ có thể ở nhà)
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện loại II?
If you found a wallet, what would you do? (giả sử tình huống không thật)
Câu điều kiện - Có thể dùng modal verbs nào ở mệnh đề chính câu điều kiện loại I và II?
might hoặc could.
Câu điều kiện - Ví dụ dùng ‘might/ could’ ở mệnh đề chính?
If I won a lot of money, I might buy a house.
If it stopped raining, we could go out.
Câu điều kiện - Động từ ‘be’ trong mệnh đề điều kiện loại II thường dùng dạng nào?
Động từ ‘be’ thường ở dạng ‘were’ (thay vì ‘was’).
Câu điều kiện - Ví dụ động từ ‘be’ dạng ‘were’ trong câu điều kiện loại II?
If I were you, I wouldn’t buy that coat.
I’d go for a walk, if it weren’t so cold.
Câu điều kiện - Dùng mệnh đề ‘wish’ + thì quá khứ để làm gì?
Nói về ước muốn thay đổi sự thật ở hiện tại (sự thật không gây khó chịu).
Câu điều kiện - Ví dụ mệnh đề ‘wish’ + thì quá khứ?
Do you ever wish you could fly?
I wish I didn’t have to work tomorrow.
Câu điều kiện - So sánh ‘If we had a bigger car’ và ‘I wish we had a bigger car’?
If we had a bigger car: Sẽ thật tốt nếu chúng tôi có một chiếc xe lớn hơn. (Hiện tại không có)
I wish we had a bigger car: Tôi ước chúng tôi có một chiếc xe lớn hơn. (Hiện tại không có) - diễn tả ước muốn.
Câu điều kiện - Cấu trúc ‘wish + would’ dùng để làm gì?
Diễn tả ước muốn thay đổi điều chúng ta cảm thấy khó chịu đang/ đang không diễn ra, hoặc sẽ/ sẽ không diễn ra.
Câu điều kiện - Ví dụ cấu trúc ‘wish + would’?
I wish you would stop making so much noise! (You are making a noise)
I wish you wouldn’t come through the kitchen with dirty boots. (You do come through)
Câu điều kiện - Câu điều kiện loại III diễn tả điều gì?
Diễn tả tình huống giả định không có thật trong quá khứ.
Câu điều kiện - Cấu trúc câu điều kiện loại III?
Mệnh đề If: had + VPII (quá khứ hoàn thành). Mệnh đề chính: would have + VPII.
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện loại III?
If I’d had a camera, I would have taken some pictures.
If the weather hadn’t been so bad, we would have gone out.
I would have gone out if I hadn’t been so tired.
Câu điều kiện - Có thể dùng modal verbs nào ở mệnh đề chính câu điều kiện loại III?
could have hoặc might have.
Câu điều kiện - Ví dụ dùng ‘could have/ might have’ ở mệnh đề chính câu điều kiện loại III?
If I hadn’t lost my phone, I could have called you.
If the weather hadn’t been so bad, we might have gone out.
Câu điều kiện - Dùng mệnh đề ‘wish’ + thì quá khứ hoàn thành để làm gì?
Nói về ước muốn ở quá khứ.
Câu điều kiện - Ví dụ mệnh đề ‘wish’ + thì quá khứ hoàn thành?
I wish I’d known that Gary was ill.
I wish I hadn’t eaten so much cake.
Do you wish you’d studied science instead of languages?
Câu điều kiện - Câu điều kiện loại 0 diễn tả điều gì?
Diễn tả những gia định thực tế, khả thi, nói đến những sự thật, thói quen, quy định.
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện loại 0?
If you park here, they clamp your wheels. (luôn luôn đúng)
If I can’t sleep, I listen to the radio. (thói quen)
Câu điều kiện - Các trường hợp kết hợp thì trong câu điều kiện loại 0?
HTĐ + HTĐ, HTTD + HTĐ, HTTD + HTTD, QKĐ + QKĐ, QKĐ + QKTD
Câu điều kiện - Ví dụ các trường hợp kết hợp thì trong câu điều kiện loại 0?
If the weather is fine, we eat outside. (HTĐ + HTĐ)
If the kids are enjoying themselves, we let them play. (HTTD + HTĐ)
If the economy is growing by 6%, then it is growing too fast. (HTTD + HTTD)
If my father had a day off, we always went to see my granddad. (QKĐ + QKĐ)
Kevin always came in to say hello if he was going past our house. (QKĐ + QKTD)
Câu điều kiện - Dùng ‘If + should’ để nói về điều gì?
Nói về sự việc tình cờ, lỡ như xảy ra.
Câu điều kiện - Ví dụ ‘If + should’?
If you should bump into Carol, can you tell her I’m looking for her?
If the government should ever find itself in this situation again…
Câu điều kiện - Câu điều kiện kết hợp (loại III và loại II) diễn tả điều gì?
Giả định không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện - Ví dụ câu điều kiện kết hợp (loại III và loại II)?
If I hadn’t met Charles, I wouldn’t be here now. (gặp Charles - ở đây)
She wouldn’t still be working for us if we hadn’t given her a pay-rise. (tăng lương - vẫn làm)
Câu điều kiện - ‘Unless’ = ?
‘Unless’ = if…not
Câu điều kiện - Ví dụ ‘Unless’?
Unless I phone you, you can assume the train’s on time.
Câu điều kiện - Cấu trúc đảo ngữ của ‘If + should’?
Should + S + V
Câu điều kiện - Ví dụ đảo ngữ ‘Should + S + V’?
Should you wish to cancel your order, please contact us.