6.4 S.U.Y T.I.M Flashcards
Triệu chứng suy tim cấp:
ST cấp là ST tâm thu, hay gặp nhất là do virus,
* khả năng co bóp giảm nặng, đột ngột
- Trẻ tái nhợt vật vã đầu chi lạnh, ẩm mồ hôi, nổi vân tím
- Mạch nhanh nhỏ khó bắt
- Thời gian lấp đầy mao mạch > 3S
- HA hạ hoặc ko đo đc
- Diện tim to, tiếng tim mờ, có ngựa phi
- ứ tuần hoàn ngoại vi
- Khó thở nhanh, ran ẩm nhỏ hạt
- Gan to đau, TM cổ nổi
- Đái ít, và vô niệu
- Phù rõ hoặc kín đáo
- giảm khối lượng tuần hoàn đột ngột:
- ứ đọng ngoại vi tiểu và đại tuần hoàn:
Triệu chứng CLS suy tim cấp:
CLS:
Điện quang, tim to toàn bộ, tỷ lệ tim ngực > 60%
Phổi ứ huyết nặng
Điện đim: giảm điện thế ( ít giá trị )
Siêu âm tim: làm tại giường, chỉ số co bóp < 25%
Các nguyên nhân suy tim hay gặp ở trẻ lớn: (tự học)
Thấp tim, cao huyết áp do VCTC (hay gặp nhất)
Viêm cơ tim do virus.
Viêm nội tâm mạc.
Sau điều trị ung thư.
Ngộ độc giáp
Tâm phế mạn
Câu đúng về điều trị digoxin
(đếm mạch trước dùng) phải đếm mạch trước khi dùng
Đặc điểm tim bẩm sinh trẻ em
A, TBS mạn gây chậm phát triển (Đ)
B, TBS cấp gây SHH (Đ)
Nguyên nhân gây suy tim thường gặp ở trẻ bú mẹ
A, Nhịp nhanh trên thất (Đ)
B, Bệnh cơ tim bẩm sinh (Đ)
C, Viêm cơ tim do virus (S)
D, Cao huyết áp (Đ)
NN trẻ nhỏ
DTBS, RLCH - cơ tim , nhịp nhanh trên thất, Kawasaki
Suy tim ở trẻ nhỏ:
Tim bẩm sinh có luồng thông trái phải lớn
U mạch khổng lồ
Dị dạng đm vành
Bệnh cơ tim chuyển hoá
THA cấp tính
Cơn nhịp nhanh trên thất kéo dài
Bệnh kawasaki
DTBS = shunt T-P
b cơ tim: CH, viêm cơ
- nhịp nhanh trên
- kawa saki
Trẻ sơ sinh:
- Quá tải dịch truyền
- Các bệnh TBS: CODM, TLT lớn, còn ống nhĩ thất chung thể hoàn toàn, tbs tắc luồng ra tim trái, bệnh cơ tim,
- một số dị dạng phối hợp nặng
đe non
- quá tải dịch
- thiểu sản phổi
- CODDM lớn
đủ tháng
- b cơ tim
- dị dạng đm
- tt cản trở tim T
- DTBS
Thai nhi:
thiếu máu nặng,
RL NHỊP : nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, block nhĩ thất hoàn toàn
Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ lớn:
A. Viêm phổi thùy nặng
B. Bệnh cơ tim bẩm sinh
C. Thấp tim tiến triển
D. Bệnh tim bẩm sinh
C. Thấp tim tiến triển
TRẺ LỚN
-thấp tim, Tha - VCt c
- viêm cơ tim -VR
- viêm nội tâm mạc
- sau điều trị K
Đặc điểm của gan trong suy tim
a. Gan có thể mềm hoặc chắc
b. Gan đàn xếp
c.Gan to ấn tức
d.Gan to, luôn chắc
e. Gan to, luôn kèm theo tĩnh mạch cổ nổi
Đ/A: a + b + c
a. Gan có thể mềm hoặc chắc
b. Gan đàn xếp
c.Gan to ấn tức
Các nguyên nhân gây suy tim ở trẻ em (Đ/S): ???
U tuỷ thượng thận
Ứ đọng glycogen
Suy giáp
Cường giáp Đ
sddd
ddds??
Nguyên nhân gây suy tim ở trẻ lớn (Đ/S):
Còn ống động mạch S
Bệnh cơ tim giãn S
….
Các bệnh có bh suy tim ( chọn DS)
Vntmnk (S)
van tim do thấp (Đ)
thấp tim thể múa giật có viêm nội mạc (S)
tràn dịch màng ngoài tim số lượng nhiều (Đ)
Sắp xếp theo thứ tự nặng dần các triệu chứng nặng:
1. Khó thở 2. Gan to. 3.Phù 4. Tiểu ít.
A. 1 ->2->3->4
B. 1->2->4->3 (phù lúc nào cũng cuối cùng )
C. 1->3->2->4
D. 2->4->2->1
B. 1->2->4->3 (phù lúc nào cũng cuối cùng )
khó thở => gan to => tiểu ít => phù
Biểu hiện suy tim, trừ:
A. Diện tim to
B. Nhịp ngựa phi.
C. Huyết áp tối đa tăng, tối thiểu giảm. (theo slide)
D. Refell>3s.
C
=> ha max giảm, ha min tăng nhẹ
Nguyên nhân gây suy tim hay gặp ở trẻ bú mẹ, trừ:
A. Bệnh tim bẩm sinh.
B. Tăng huyết áp cấp tính.
C. Viêm cơ tim do VR.
D. Nhịp nhanh trên thất.
C
Điều trị suy tim bằng Digoxin là đúng, trừ:
A. Không dùng cho trẻ suy tim tâm trương : Tràn dịch màng ngoài tim.
B. Liều tiêm tĩnh mạch bằng ½ liều uống.
C. Liều duy trì đầu tiên dùng sau liều tấn công 12 giờ.
D. Liều duy trì bằng 1/5-1/4 liều tấn công
digoxin
- tăng co bóp cơ tim, giảm f, thường uống
- tấn công
0,06-0,08/ 0,04-0,06 mg/kg/24
chia 1/2:1/4:1/4 cách nhau 8h
tiêm =2/3 uống,
duỷ trì =1/4-1/5 tiêm
cố đinh = 0,015-0,002/ 0,01-0,015
A ?
B => tiêm =2/3 uống
C duy trì sau tấn công 12h
D duy trì = 1/4-1/5 tấn công
Bệnh tim mắc phải gây biểu hiện suy tim trên lâm sàng (chọn nhiều ĐA)
A, Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn đ
B, Bệnh Van tim do thấp đ
C, Tràn dịch màng ngoài tim đ
D, Thấp tim thể múa vờn có viêm nội ? S
bệnh tim mắc phải
- VMNT
-VNTMNK
- B van tim do thấp: hở- hẹp 2 lá, hở chủ
Về digoxin (xem thêm 654)
A, CCD khi tràn dịch màng ngoài tim số lượng nhiều
B, Liều tiêm bằng nửa liều uống
C, Chỉ định trong suy tim tâm trương (sai nhé, nó chỉ được dùng khi chức năng thất giảm, tức là ef và D% giảm, là khi đã suy tim tâm thu rồi)
D, Dễ gây hạ K máu
A
C-> nó chỉ được dùng khi chức năng thất giảm, tức là ef và D% giảm, là khi đã suy tim tâm thu rồi)
Suy tim cấp thường có các đặc điểm sau, TRỪ:
C.Luôn luôn có phù ngoại biên rõ
=> phù nhẹ, kín đáo
Trong điều trị suy tim cấp cần tuân thủ các nguyên tắc sau, TRỪ:
C.Không nên sử dụng thuốc tác dụng nhanh mạnh
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn các mức độ và triệu chứng? (câu này ngoài mà ngại đẩy xuống dưới nên em để ở đây ạ)
Hãy nêu định nghĩa chung của suy tim.
tim không còn đủ khả năng bơm máu
không đủ khả năng nhận lượng máu tĩnh mạch trở về.