6. khác : VNTMNK ... VMNT Flashcards
1
Q
- Liệt kê 3 vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuản ở trẻ em
1.
2.
3.
A
2
Q
- Kể tên 3 vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ có van tim nhân tạo:
1.
2.
3.
A
3
Q
- Các yếu tố thuận lợi gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
1.
2.
3.
4.
A
4
Q
- Các bệnh tim bẩm sinh sau hay gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trừ:
Thông liên thất
Thông liên nhĩ
Fallot 4 đã nối chủ phổi
Hẹp van động mạch chủ
Còn ống động mạch
A
5
Q
- Các bệnh tim mắc phải sau hay gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trừ:
Hở van hai lá do thấp
Hở hẹp van 2 lá
Hở van động mạch chủ
Hẹp khít van hai lá
Hở hai lá kết hợp hở chủ
A
6
Q
- Vị trí sùi trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở bênh nhân mắc bệnh van tim do thấp ở …………………..
A
7
Q
- Trên trẻ thông liên thất, vị trí sùi thường ở………………………….
A
8
Q
- Đối với trẻ sơ sinh, nuôi dưỡng tĩnh mạch kéo dài, trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, sùi thường ở ………………………
A
9
Q
- Kể tên các tổn thương ngoài da đặc hiệu gặp trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
1.
2.
3.
A
10
Q
- Cấy máu được coi là tiêu chuẩn chính trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn với điều kiện:
A
11
Q
- Đặc điểm của sùi trong bệnh VNTM NK :
A
12
Q
- Các (5) tiêu chuẩn phụ trong bệnh VNTM NK:
A
13
Q
- Các tình huống chẩn đoán chắc chắn VNTM NK trên lâm sàng:
1.
2.
3.
A
14
Q
- Các tình huống có khả năng VNTM NK:
1.
2.
A
15
Q
- Nguyên tắc điều trị VNTM NK:
A
16
Q
- Các chỉ định điều trị ngoại khoa trong VNTM NK:
A
17
Q
- Nguyên tắc phòng bệnh VNTM NK:
A
18
Q
- Phòng VNTM NK cho 1 trẻ hở van hai lá do thấp tim trước khi nhổ răng:
Kháng sinh
Liều
Cách dùng:
A
19
Q
- Phòng VNTM NK cho trẻ thông liên thất trước khi soi dạ dày:
Kháng sinh
Liều
Cách dùng:
A
20
Q
- Các trường hợp sau đây cần phòng VNTM NK trừ:
Thông liên thất kèm hở van động mạch chủ
Hở van hai lá do sa van
Thông liên thất đã phẫu thuật trên 1 năm, không còn shunt tồn lưu.
Fallot 4 đẵ làm cầu nối chủ phổi trên 1 năm.
Hở van động mạch chủ nặng, đã thay bằng van nhân tạo.
A
21
Q
- Bình thường, giữa 2 lớp của khoang màng ngoài tim có chứa:
Một lượng 10-15ml dịch
Một lượng 15-12ml dịch
Dịch trong, không có tế bào
Dịch trong, chứa tế bào lymphô
Đáp án: a, c
A
22
Q
- Hiện tượng chèn ép tim cấp (acute tamponade) xảy ra khi:
Lượng dịch trong khoang màng tim vượt quá 50ml
Lượng dịch trong khoang màng tim tăng nhanh đột ngột
Lượng dịch trong khoang màng tim tăng gấp đôi bình thường
Khoang màng tim chứa một lượng dịch gấp nhiều lần bình thường.
Đáp án: b, d
A
23
Q
- Hãy kể tên 5 vi khuẩn hay gặp nhất trong tràn dịch màng tim do vi khuẩn:
a.
b.
c.
d.
e.
Đáp án:
Vi khuẩn thường: tụ cầu, phế cầu, Hemophilus influenzea, vi khuẩn dạng coli (trẻ sơ sinh). Vi khuẩn lao
A
24
Q
- Hãy kể tên 4 nguyên nhân hay gặp nhất trong tràn dịch máu màng tim.
a.
b.
c.
d.
Đáp án:
Tràn máu do cơ địa dễ chảy máu
Tràn máu do bệnh ung thư (tiên phát, di căn)
Tràn máu do chấn thương do áp lực hay đâm xuyên
Tràn dịch-máu sau mổ tim
A
25
Q
- Hãy nêu 3 đặc điểm của đau ngực trong tràn dịch màng ngoài tim.
a.
b.
c.
Đáp án: (a) Đau vùng trước tim, (b) Đau tăng khi nằm ngửa, (c) Đau dịu đi khi ngồi cúi ra trước.
A
26
Q
- Hãy gạch bỏ 2 triệu chứng sai trong số các biểu hiện thực thể của tràn dịch màng ngoài tim dưới đây:
Phù
Gan to đau
TM cổ nổi
Mạch chậm
Ngực lặng (không nhìn thấy tim đập)
Diện tim to
Tiếng cọ màng tim
Nhịp ngựa phi
Tiếng tim xa xăm
Đáp án: d, h
A
27
Q
- Hãy gạch dưới những biểu hiện đúng của các triệu chứng sau đây trong chèn ép tim cấp:
Hoảng hốt, lo sợ, kích thích
Ngồi phủ phục, không thể nằm được
Li bì, ngủ gà
Khó thở
Nhịp thở nhanh
Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt
Mạch yếu hơn trong thì thở vào
Huyết áp chi dưới thấp, chi trên cao hơn bình thường
Huyết áp thấp hoặc không đo được
Mạch đảo (pulsus paradoxus) điển hình
Đáp án: a, b, d, e, f, g, i, j.
A
28
Q
- Trình bày rõ 2 biểu hiện trên lâm sàng của hiện tượng mạch đảo
a.
b.
Đáp án:
Mạch yếu hơn trong thì thở vào so với thì thở ra hay ngững thở.
HA tối đa thì thở vào thấp hơn lúc ngừng thở hoặc thở ra >10 mmHg
A
29
Q
- Trình bày 2 biểu hiện chủ yếu của triệu chứng điện tâm đồ trong tràn dịch màng ngoài tim:
a.
-
-
b.
Đáp án:
(a) Giảm điện thế
QRS cao nhất từ V1-V6 <7 mm
QRS cao nhất ở các chuyển đạo ngoại biên <5mm
(b) Thay đổi ST-T: ST chênh lên > 1mm ở nhiều chuyển đạo.
A
30
Q
- Trình bày 2 biểu hiện chủ yếu của triệu chứng điện quang trong tràn dịch màng ngoài tim:
a.
-
-
b.
Đáp án:
(a) Diện tim to, hình “nậm rượu” khi chụp
(b) Bóng tim đập yếu, hình ảnh 2 bờ khi soi
A
31
Q
11 Trình bày 3 tác dụng chủ yếu của siêu âm tim trong tràn dịch màng ngoài tim:
a.
b.
c.
Đáp án:
a. Độ dày lớp dịch trong khoang màng ngoài tim
b. Độ tăng echo bất thường của lớp dịch (máu, mủ, cặn fibrin)
c. Mức độ chèn ép thành thất phải thì tâm trương và độ giao động vách liên thất giảm là dấu hiệu chèn ép tim nặng.
A
32
Q
- Nêu 3 mục đích chủ yếu của chọc dò màng tim:
a.
b.
c.
Đáp án:
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán nguyên nhân: qua màu sắc, XN dịch màng ngoài tim
Điều trị cấp cứu hoặc phòng chèn ép tim cấp khi ở mức độ nặng.
A
33
Q
- Nêu 3 đặc điểm về lâm sàng, điện quang và siêu âm giúp chẩn đoán phân biệt viêm màng ngoài tim co thắt (hội chứng Pick) với tràn dịch màng tim cấp.
a.
b.
c.
Đáp án:
Có sự tương phản giữa ứ trệ tuần hoàn ngoại vi nặng (gan to, TM cổ nổi, phù, cổ chướng) với sự vắng mặt các biểu hiện suy tuần hoàn cấp do chèn ép tim cấp.
X-quang: diện tim không to, có thể thấy đám vôi hoá màng tim
SA: không có dịch trong khoang màng ngoài tim, màng ngoài tim dày, tăng sáng; chức năng tống máu của tim ảnh hưởng vừa phải không suy giảm nặng như trong chèn ép tim cấp.
A
34
Q
- Trình bày 3 độngh tác cấp cứu trong xử trí chèn ép tim cấp:
a.
b.
c.
Đáp án:
a. Thở O2
b. An thần, chống đau
c. Chọc tháo dịch màng tim cấp cứu
A
35
Q
- Trình bày 4 nguyên tắc điều trị kháng sinh trong viêm mủ màng tim cấp tính.
a.
b.
c.
d.
Đáp án:
Liệu pháp kháng sinh ban đầu cần phối hợp các kháng sinh đường TM có phổ rộng, thông thường là 1 cephalosporine thế hệ 3 với 1 aminoside.
Sau khi có kết nuôi cấy quả vi khuẩn, cần điều chỉnh theo kết quả kháng sinh đồ.
Trường hợp vi khuẩn âm tính, cần theo dõi lâm sàng và thay thuốc theo bệnh cảnh lâm sàng, diễn biến điều trị và thông tin dịch tễ học vi khuẩn trong vùng.
Thời gian điều trị kháng sinh thường là từ 4-6 tuần.
A