5.4 V. P. Q. P Flashcards

1
Q

Câu 1. Viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. Viêm phế quản phổi là viêm phế quản và phế nang
A. Đúng B. Sai ✓
2. Tổn thương viêm làm rối loạn trao đổi khí, dễ gây suy hô hấp và tử vong
A. Đúng B. Sai ✓
3. Nguyên nhân là do điều kiện vệ sinh kém, khói bụi, khói than, điều kiện nuôi dưỡng kém
A. Đúng B. Sai ✓ => ytnc
4. Hay gặp ở trẻ dưới 1 tuổi, suy dinh dưỡng bào thai hoặc trẻ có cơ địa dị ứng
A. Đúng B. Sai ✓

A

SDSD

VPQP là bệnh viêm các
- phế quản nhỏ,
- phế nang
- và các tổ chức xung quanh phế nang rải rác ở cả hai phổi,
=> gây rối loạn trao đổi khí, tắc nghẽn đường thở, dễ gây suy hô hấp và tử vong.

pb <5y ( <1y) ; > 5y - VP thuỳ \
nguyên nhân - vr > vk

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

Câu 2. Nguyên nhân viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. 60 – 70% là do virus
A. Đúng B. Sai ✓
2. Virus cúm là nguyên nhân thường gặp nhất
A. Đúng B. Sai => RSv
3. Liên cầu và phế cầu là các vi khuẩn hay gặp nhất trong nhóm căn nguyên vi khuẩn gây VPQP ở trẻ em
A. Đúng B. Sai ✓=> PC , HI
4. Haemophilus influenza và Mycoplasma hay gặp nhất trong nhóm căn nguyên vi khuẩn ở trẻ trên 3 tuổi=> myco
A. Đúng B. Sai ✓

A

DSSS

nguyên nhân
- VR> vk > kst
- Vr : RSV, > cúm, á cúm, adeno
VK : Phế cầu & Hemophilus influenzae
<1m =
1-3y = HI, phế,
>3y : myco&raquo_space;phế, tụ,
- kst : carini, nấm candida

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

Câu 3. Yếu tố thuận lợi gây VPQP ở trẻ em:
1. Trẻ bú mẹ hay gặp hơn trẻ ăn sữa công thức
A. Đúng B. Sai ✓
2. Sau khi trẻ mắc sởi
A. Đúng B. Sai ✓
3. Trẻ mắc các bệnh bẩm sinh, mạn tính
A. Đúng B. Sai ✓
4. Trẻ đẻ mổ
A. Đúng B. Sai ✓

A

SDDS
YTNC
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi, đặc biệt là sơ sinh
Trẻ đẻ thiếu cân (<2500gr)
Nuôi dưỡng kém, thiếu sữa mẹ, còi xương, suy dinh dưỡng
Khí hậu lạnh, thời tiết thay đổi, độ ẩm cao
Thể tạng tiết dịch
Môi trường ô nhiễm: nhà cửa chật chội, ẩm thấp, khói thuốc lá, bụi…
Sau mắc bệnh sởi, ho gà, cúm, thuỷ đậu …

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

Câu 4. Triệu chứng lâm sàng viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. Triệu chứng khác nhau tùy giai đoạn bệnh
A. Đúng B. Sai ✓
2. Luôn có biểu hiện viêm long đường hô hấp trên
A. Đúng B. Sai ✓ => LUÔN
3. Ran ẩm nhỏ hạt là triệu chứng có giá trị
A. Đúng B. Sai ✓
4. Ở giai đoạn khởi phát không phát hiện được các triệu chứng thực thể
A. Đúng B. Sai ✓

A

DSDS

gđ khởi phát - tc phổi không rõ khác không phát hiện

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

Câu 5. Đặc điểm lâm sàng Viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. Giai đoạn toàn phát trẻ luôn có dấu hiệu nhiễm khuẩn rõ
A. Đúng B. Sai ✓ => luôn
2. Giai đoạn toàn phát luôn nghe thấy ran ẩm nhỏ hạt
A. Đúng B. Sai ✓ => luôn
3. Trong trường hợp suy hô hấp nặng, trẻ có thể có biểu hiện suy tim, trụy mạch
A. Đúng B. Sai ✓
4. Tràn khí màng phổi là biến chứng thường gặp ở trẻ VPQP
A. Đúng B. Sai ✓ => TDTK?

A

SSDS
BC : shock, nkh, xẹp/ ứ, TKTD

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

Câu 6. Triệu chứng cận lâm sàng của bệnh Viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. XQ phổi là xét nghiệm quan trọng để chẩn đoán VPQP (sgk bảo không cần thiết…)
A. Đúng B. Sai
2. Cấy dịch tỵ hầu là xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán căn nguyên gây bệnh
A. Đúng B. Sai ✓
3. Công thức máu và CRP là xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán VPQP
A. Đúng B. Sai ✓ => k thể thiếu?
4. Số lượng bạch cầu và bạch cầu ĐNTT luôn tăng ở trẻ VPQP
A. Đúng B. Sai ✓ => luôn

A

SDSS/ DDSS

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

Câu 7. Hình ảnh X Quang trong bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em là, ngoại trừ (thừa thãi quá)
1. Có các đám mờ nhỏ không đều, rải rác 2 phổi, chủ yếu tập trung ở vùng rốn phổi, cạnh tim
A. Đúng B. Sai
2. Các đám mờ có thể tập trung ở 1 thuỳ hoặc phân thuỳ phổi.
A. Đúng B. Sai
3. Có thể có hình ảnh các biến chứng như ứ khí phổi, xẹp phổi, tràn dịch màng phổi
A. Đúng B. Sai
4. Có các bóng khí rải rác ở 2 phổi
A. Đúng B. Sai=> bóng khí

A

DDDS

ha XQ
VR= ứ khí nặng- tắc nghẽn// Myco = k đh: kẽ, rốn
// HI - k

-Điển hình:
=>Nốt mờ to nhỏ không đều, rải rác 2 phổi, tập trung chủ yếu ở vùng rốn phổi, cạnh tim, có thể tập trung ở một thuỳ hoặc một phân thùy phổi.
- Viêm phổi do virus hoặc vi khuẩn không điển hình thường đa dạng, hay gặp tổn thương khoảng kẽ.
- biến chứng như ứ khí phổi, xẹp phổi, tràn dịch màng phổi

không bóng khí

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

Câu 8. Viêm phế quản phổi do Mycoplasma ở trẻ em:
1. Thường gặp ở trẻ tuổi học đường và thanh niên
A. Đúng B. Sai ✓
2. Thường khởi phát đột ngột
A. Đúng B. Sai
3. XQ phổi thường có biểu hiện tổn thương kẽ hoặc viêm phổi tập trung
A. Đúng B. Sai ✓
4. Kháng sinh nhóm Maccrolid là lựa chọn đầu tiên trong điều trị
A. Đúng B. Sai ✓

A

DSDD

khởi phát từ từ/ đột ngột
ks= Maccrolid ( dị ứng => levo)/ kháng => vanco

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

Câu 9. Điều trị viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. Nguyên tắc điều trị chỉ gồm chống nhiễm khuẩn và chống suy hô hấp=> chỉ gồm
A. Đúng B. Sai ✓
2. Trường hợp nhẹ có thể uống Cotrimoxazol liều 12mg/kg/ ngày sulfamethoxazol và 30mg/kg/ngày trimethoprim
A. Đúng B. Sai ✓ => trime + 30 sulfam
3. Có thể dùng Chloramphenicol ở trẻ dưới 2 tháng
A. Đúng B. Sai ✓ =>??
4. Viêm phổi do tụ cầu thường dùng Cloxacillin hoặc oxacillin uống
A. Đúng B. Sai => TM/TB,

A

SSSS

  1. nguyên tắc
    Chống nhiễm khuẩn- Chống suy hô hấp- Điều trị các rối loạn khác- Điều trị các biến chứng (nếu có)
  2. < 5y = amoxx
    >5y = macrolid ( ery, azi, clazi)
  3. tụ cầu TM/TB
    - oxacillin 50 mg/kg,+ gentamicin 7,5 mg/kg,
    - kháng Methicilin:
    Vancomycin 40-60 mg/kg/ngày , cách mỗi 6-8 giờ
  4. nhẹ = tiêm, uống
    - Amoxicillin uống 50-100mg/kg/ngày,
    tiêm 100-150 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần
    Cotrimoxazol: uống 12mg/kg/ngày
    Trimethoprim và 30-45mg/kg/ngày Sulfamethoxazol, chia 2 lần
    Benzyl Penicillin:100000 đv/kg/ngày tiêm
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

Câu 10. Chống suy hô hấp trong điều trị viêm phế quản phổi ở trẻ em:
1. Hút đờm rãi là biện pháp đầu tiên trong điều trị chống suy hô hấp
A. Đúng B. Sai ✓ => nằm nơi thoáng mát ?
2. Thở oxy khi trẻ có biểu hiện suy hô hấp độ 2
A. Đúng B. Sai ✓
3. Oxy gọng cung cấp lượng FiO2 khoảng 40 – 60%
A. Đúng B. Sai ✓ ?
4. Oxy mask cung cấp lượng FiO2 khoảng 20% + 4% => (cho mỗi lit oxy)
A. Đúng B. Sai ✓

A

SDSS
???
Đặt trẻ nằm nơi thoáng mát
Thông thoáng đường thở
Thở oxy khi khó thở,tím tái
Khi trẻ tím nặng, ngừng thở: đặt nội khí quản, bóp bóng hỗ trợ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

Câu 1. Virus thường gặp nhất gây viêm phế quản phổi ở trẻ em là
a- Virus hợp bào hô hấp
b- Virus cúm, Á cúm
c- Virus sởi
d- Rhinovirus
e- Cornavirus
f- Enterovirus
g- Adenovirus

A

A. a + b + c ✓
a- Virus hợp bào hô hấp
b- Virus cúm, Á cúm
c- Virus sởi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

Câu 2. Nguyên tắc điều trị bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em là, trừ:
A. Chống nhiễm khuẩn
B. Chống suy hô hấp.
C. Bồi phụ nước và điện giải bằng truyền dịch
D. Điều trị các rối loạn và các biến chứng khác ( nếu có )

A

C. Bồi phụ nước và điện giải bằng truyền dịch ✓
uống&raquo_space; truyền ?
Nguyên tắc
Chống nhiễm khuẩn
Chống suy hô hấp
Điều chỉnh rối loạn nước điện giải, thăng bằng toan kiềm
Điều trị biến chứng

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

Câu 3. Kháng sinh thường dùng trong điều trị viêm phế quản phổi do Streptococcus pyogenes A:
A. Penicillin G
B. Erythromycin
C. Ampicilin
D. Cephalexin

A

A. Penicillin G ✓

học thuộc
Streptococcus pyogenes A:= liên cầu

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

Câu 4. Kháng sinh lựa chọn trong điều trị trẻ viêm phổi do Mycoplasma có tiền sử dị ứng kháng sinh nhóm Maccrolid:
A. Cephalosporin thế hệ 3
B. Zithromax
C. Levofloxacin
D. Benzyl Penicilin

A

dị ứng => levo \
kháng methi..=> vanco

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

Bé Nam, 2 tuổi được mẹ đưa đến khám vì lý do ho, khó thở. Bệnh đã 10 ngày nay. Mẹ kể, ngày đầu bé chỉ có biểu hiện hắt hơi, sổ mũi, ho ít. Sau đó ho ngày càng tăng kèm sốt 39 độ C. Tại thời điểm khám, bác sỹ thấy bé tỉnh táo, thở đều 50 lần/phút, có rút lõm lồng ngực và tím quanh môi. SpO2 85% - 86%. Nghe phổi thông khí đều, có nhiều ran ẩm to nhỏ hạt, kèm ít ran rít, ngáy. Tim đều không có tiếng bệnh lý. Tiền sử bé hay có ho khi thay đổi thời tiết.
Câu 1. Bạn hãy chẩn đoán sơ bộ bệnh của bé Nam:
A. Viêm phế quản phổi ✓
B. Viêm tiểu phế quản
C. Viêm phế quản
D. Hen phế quản
Câu 2. Đánh giá mức độ suy hô hấp của bé Nam:
A. Độ 1
B. Độ 2 ✓
C. Độ 3
D. Không suy hô hấp
Câu 3. Các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán bệnh:
a. Chụp XQ phổi thẳng
b. Cấy dịch tỵ hầu
c. Khí máu
d. Công thức máu, CRP
e. Điện giải đồ
A. a+c+d+e
B. a+b+c+d ✓
C. b+c+d+e
D. b+d+a+e
Bé Nam được làm khí máu với kết quả sau: PH 7,25; PCO2 60 mmHg; PO2 50 mmHg; HCO3- 22 mmol/l, BE -4.
Câu 4. Phân tích kết quả khí máu của bệnh nhân:
A. Toan chuyển hóa
B. Toan hỗn hợp
C. Toan hô hấp ✓
D. Kiềm chuyển hóa
Câu 5. Hãy xử trí kết quả khí máu của bệnh nhân trên
a. Hút đờm rãi
b. Thở oxy
c. Bù Nabica
d. Khí dung Salbutamol
A. a+b+c ✓
B. a+c+d
C. a+b+d
D. b+c+d
Câu 6. Sau xử trí, bé Nam vẫn khó thở và tím nặng lên, SpO2 <80%. Hãy chọn xử trí tiếp theo:
A. Thở oxy liên tục
B. Bóp bóng
C. Đặt Nội khí quản ✓
D. Cho kháng sinh và chuyển gấp lên tuyến trên ngay.

A

DG SHH?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

Nguyên tắc điều trị viêm phế quản phổi:
a) Chống suy hô hấp
b) Chống nhiễm khuẩn
c) Phòng suy dinh dưỡng
d
a+b
b+c
a+c
a+d

A

a+b

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Đặc điểm VPQP ở trẻ em:
A, Nhà ở chật chội, ẩm thấp,
B, Tác nhân gây bệnh là khói thuốc lá=> ytnc
C, Nguyên nhân tử vong hàng đầu ở trẻ <1t

A

A, Nhà ở chật chội, ẩm thấp,

Môi trường ô nhiễm: nhà cửa chật chội, ẩm thấp, khói thuốc lá, bụi…

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phế quản phổi là:
Rale ẩm nhỏ hạt ở phổi
Khò khè
Tím
Khó thở

A

Rale ẩm nhỏ hạt ở phổi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Xquang đặc trưng của VPQP là?

A

Đám mở rải rác, thường tập trung rốn phổi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Triệu chứng không phù hợp với giai đoạn khởi phát viêm phế quản phổi:
Sổ mũi
Ho
Tím tái
Sốt

A

Tím tái

khởi phát - tc k rõ
Sốt nhẹ tăng dần hoặc sốt cao, mệt mỏi,quấy khóc, ăn kém
Viêm long đường hô hấp trên: ngạt mũi, chảy nước mũi, ho
Có thể rối loạn tiêu hoá: nôn chớ, tiêu chảy
Dấu hiệu thực thể ở phổi: chưa rõ

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

Triệu chứng có ý nghĩa nhất để chẩn đoán viêm phế quản phổi:
Ran ẩm to hạt
Ran ẩm nhỏ hạt
Ran rít
Ran ngáy

A

Ran ẩm nhỏ hạt

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

Trẻ 15 tháng tuổi, sổ mũi, ho, sốt 5 ngày nay. Trẻ sốt cao 39oC, khó thở, ho đờm. Khám thấy trẻ thở 52 lần/phút, không tím, nghe phổi có có rale ẩm to nhỏ hạt, ít rale rít. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
Viêm phế quản phổi – Không suy hô hấp
Viêm phế quản phổi – Suy hô hấp độ 1
Viêm tiểu phế quản – Không suy hô hấp
Viêm tiểu phế quản – Suy hô hấp độ 1

A

Viêm phế quản phổi – Không suy hô hấp
không tím = k shh
rale ẩm to nhỏ hạt = Vpqp

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

Nguy cơ tăng mác VPQP ở trẻ
A, Bú mẹ đầy đủ
B, Lạnh
C, Đẻ mổ

A

B, Lạnh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

Trong bệnh viêm phế quản phổi: Đ-S
a.Cấy dịch tỵ hầu là xét nghiệm bắt buộc để xác định nguyên nhân (Đ)
b.Công thức máu và CRP là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán (S)=> XQ cđ
c.X quang là những đám mờ nhỏ tập trung ở vùng rốn phổi, cạnh tim. (Đ)

A

dsd

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

Xét nghiệm nào quan trọng nhất có giá trị chẩn đoán nhất trong VPQP?

A

Xquang phổi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

Có triệu chứng tiền triệu gì đó xong khó thở. Khám không tím,có thở nhanh, rale ẩm to nhỏ vả rít. Chẩn đoán
Vtpq shh 1
Vpqp shh 1
Vtpq không shh
Vpqp không shh

A

Vpqp không shh

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

Cận lâm sàng trong viêm phế quản phổi:
1. X-quang là triệu chứng quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phế quản phổi.
Đúng
Sai
2. X-quang điển hình là các nốt mờ tập trung ở một thùy hoặc phân thùy,
Đúng
Sai
3. Công thức máu, CRP là xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán viêm phế quản phổi.=> XQ
Đúng
Sai
4. Cấy dịch tỵ hầu là xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán nguyên nhân viêm phế quản phổi.
Đúng
Sai

A

DDSD

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

Đ/S: VPQP
Giai đoạn toàn phát luôn có dấu hiệu nhiễm khuẩn rõ (S)
Rale ẩm nhỏ hạt là dấu hiệu hằng định (Đ)
VPQP luôn có rale ẩm nhỏ hạt (Đ)

A
How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

Điều trị phế quản phế viêm có suy hô hấp ở trẻ sơ sinh dùng kháng sinh gì?

A

Quinolon

30
Q

Viêm phế quản quản phổi:

A

viêm các phế nang, phế quản nhỏ, và tổ chức xung quanh phế nang, rải rác 2 phổi

31
Q

Theo thống kê của chương trình phòng chống viêm phổi VN, trung bình trẻ có thể bị mắc bao nhiêu lần viêm phổi:

A

1-2 lần

32
Q

Các nguyên nhân gây viêm pq phổi theo thứ tự:

A

virus, vi khuẩn, mycoplasma, ký sinh trùng, nấm

33
Q

Viêm phế quản phổi thường gặp ở những trẻ sau đây, trừ:

A

trẻ > 3 tuổi

pb <5y ( đb <1y)
>5y- vp thuỳ
<2y vtpq

34
Q

Viêm long đg hô hấp thường biểu hiện bằng triệu chứng, ngoại trừ:

A

sốt, nôn, lưỡi bẩn

Viêm long đường hô hấp trên: ngạt mũi, chảy nước mũi, ho

35
Q

Nhịp thở trẻ dứoi 2 tháng tuổi đánh giá tăng khi:

A

> 60l/p

36
Q

Nhịp thơ trẻ từ 2-12 tháng tăng khi:

A

> 50

37
Q

Nhịp thở trẻ từ 1-5 tuổi tăng khi

A

> 40

38
Q

Rút lõm lồng ngực là: phần dưới của lồng ngực lõm vào khi trẻ thở vào

A

phần dưới của lồng ngực lõm vào khi trẻ thở vào

39
Q

Triệu chứng thực thể của phổi trong VPQP khi nghe phổi thường

A

: ran ẩm nhỏ hạt, hoặc kèm theo ran ngáy, ran rít

40
Q

Để xác định nguyên nhân gây bệnh VPQP thì có thể xét nghiệm tìm VK, VR trong bệnh ợaamr ngoại trừ:

A

dịch họng

Cấy, phân lập VK,VR trong dịch tỵ hầu, dịch phế quản

41
Q

Chẩn đoán VPQP trên lâm sàng dựa vào triệu chứng trừ:

A

rối loạn tiêu hoá

Ho
Nhịp thở nhanh
Rút lõm lồng ngực
Nặng: biểu hiện suy hô hấp
Phổi rales ẩm nhỏ hạt, có thể kèm rales rít,rales ngáy
X quang: nốt mờ rải rác

42
Q

Đúng sai:
Số trẻ bị viêm PQP thường chiếm 30-40% số trẻ đến khám và điều trị (Đ)
Mỗi năm trẻ bị 4-5 lần VP (S) => 1-2
Tỷ lệ tử vong do viêm phổi đứng hàng đầu các bệnh về hô hấp (Đ)
Tỷ lệ tử vong do VP đứng hàng t3 tử vong do tất cả các bệnh ở trẻ em (S) => 30-35% chung

A
  • mỗi năm mắc nkhhc 3-5 lần, 1-2 lần viêm phổi
  • Tử vong do viêm phổi chiếm 75% tử vong do các bệnh hô hấp và 30-35% tử vong chung ở trẻ em
43
Q

Đúng sai:
60-70% VPQP là do virus (Đ)
Mycoplasma thường gây VP ở trẻ <1 tuổi (S) => >3Y
VPQP do VK còn phổ biến ở những nước đang phát triển (Đ)
Pneumocystic carinii thường gây VP ở trẻ lớn, và thể trạng bụ bẫm (S) ?=> ?
Nấm Candida albican là nguyên nhân gây VP thường gặp nhất (S) => Thường gặp

A

60-70% VPQP là do virus (Đ)

VPQP do VK còn phổ biến ở những nước đang phát triển (Đ)

44
Q

Có triệu chứng tiền triệu gì đó xong khó thở. Khám không tim có thở nhanh, rale ẩm to nhỏ vả rít. Chẩn đoán
Vtpq shh 1
Vpqp shh 1
Vtpq không shh
Vpqp không shh

A

không tins=> không shh

rale ẩm nhỏ hạt => VPPQ

45
Q

Case-study: Một trẻ trai 5 tháng tuổi nặng 8kg, bệnh ở nhà 2 ngày với triệu chứng ho, sốt nhẹ,chảy nhiều nước mũi và khò khè.Mẹ đưa tới viện trong tình trạng:kích thích, sốt 3905,trẻ có tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc, mắt trũng da nhớp lạnh, trẻ bú kém.Thở trên 72 lần/phút, SpO2 91%. Nghe phổi thấy thông khí 2 phổi giảm. Xquang tim phổi có hình ảnh xẹp thùy trên phổi phải.
72.1 Trẻ được chẩn đoán là gì?
A. VPQP
B. VTPQ
C. Xẹp phổi
D. Hen PQ

72.2 Các xét nghiệm cần làm cho trẻ:
a.chụp XQ tim phổi thẳng
b.chụp CT-Scanner lồng ngực
c.Đo chức năng hô hấp bằng phế dung kế
d. XN dịch tỵ hầu tìm nguyên nhân
e. Công thức máu, CRP
f. Khí máu
C.b+d+e+f

72.3 Trẻ được điều trị (chọn 3 đáp án)
A, Kháng sinh đường tiêm
B, Bù nước điện giải
C, Khí dung nước muối
D, Kháng sinh đường uống
E. Điều trị khác
B.a+b+c+e

A

XQ xẹp thuỳ trên phổi P
5m
=> VPQP

46
Q

Yếu tố nguy cơ trẻ dễ mắc viêm phế quản phổi:
Sau đợt mắc quai bị
Đúng
Sai
Trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn
Đúng
Sai
Khí hậu thời tiết lạnh, ẩm
Đúng
Sai
Trẻ đẻ non, thấp cân
Đúng
Sai

A

DSDD

47
Q

Đặc điểm lâm sàng điển hình ở trẻ viêm phế quản phổi:
Khó thở cả hai thì
Đúng
Sai
Gõ đục từng vùng xen kẽ
Đúng
Sai
Rales ẩm nhỏ hạt một hoặc hai bên phổi
Đúng
Sai
Khó thở một thì thở vào
Đúng
Sai [AAAB]

A

DDDS

48
Q

Chỉ định chụp XQ tim phổi ở trẻ viêm phế quản phổi:
Nghi ngờ triệu chứng do trẻ hóc thức ăn
Đúng
Sai
Nghi ngờ có tràn dịch màng phổi đi kèm
Đúng
Sai
Chỉ định một cách thường quy khi chẩn đoán trẻ mắc viêm phế quản phổi
Đúng
Sai
Triệu chứng lâm sàng không đáp ứng với điều trị ngoại trú
Đúng
Sai [AABA-B sai vì có thể không cần ở trẻ viêm phổi cộng đồng nhẹ đã đc chẩn đoán]

A
49
Q

Bệnh phẩm thường dùng trong xét nghiệm tìm căn nguyên gây bệnh ở trẻ viêm phế quản phổi:
Dịch tỵ hầu
Đúng
Sai
Dịch rửa phế quản
Đúng
Sai
Dịch màng phổi
Đúng
Sai
Máu
Đúng
Sai [AABB]

A
50
Q

Điều trị cho trẻ mắc viêm phế quản phổi:

Kháng sinh phải bắt buộc dùng cho các trường hợp viêm phế quản phổi
Đúng
Sai
Nhóm trẻ lớn ưu tiên sử dụng Azithromycin nếu không có chống chỉ định
Đúng
Sai
Điều trị ban đầu nên kết hợp kháng sinh khi chưa định hướng được căn nguyên gây bệnh
Đúng
Sai
Ở trẻ sơ sinh, ưu tiên sử dụng Cephalosporin do đặc điểm căn nguyên gây bệnh
Đúng
Sai [BAAB]

A
51
Q

Yếu tố thuận lợi làm trẻ dễ mắc viêm phế quản phổi:
Trẻ được đẻ mổ
Đúng
Sai
Sau nhiễm sởi
Đúng
Sai
Trẻ có bệnh mạn tính, bẩm sinh
Đúng
Sai
Anh trai ruột mắc viêm phế quản phổi
Đúng
Sai [BAAB]

A
52
Q

Dấu hiệu sớm chẩn đoán trẻ mắc viêm phế quản phổi:
Rales ẩm nhỏ hạt hai trường phổi
Đúng
Sai
Nhịp thở nhanh
Đúng
Sai
Ho khạc đờm xanh, đục
Đúng
Sai
Sốt cao
Đúng
Sai [baba
-Khi có dấu hiệu thực thể có nghĩa bệnh ở giai đoạn toàn phát
-Đờm xanh đục cũng vậy vì khi đó bội nhiễm ]

A
53
Q

Đặc điểm tổn thương giải phẫu của viêm phế quản phổi:
Tiểu phế quản tận
Đúng
Sai
Phế nang
Đúng
Sai
Tổ chức xung quanh phế nang
Đúng
Sai
Phế quản trung bình và nhỏ
Đúng
Sai [BAAB-phế quản phải nhỏ ]

A
54
Q

Về xét nghiệm cận lâm sàng ở trẻ mắc viêm phế quản phổi: @
XQ tim phổi là xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán viêm phế quản phổi
Đúng
Sai
Hình ảnh XQ điển hình là những nốt mờ tập trung ở một hoặc hai phân thuỳ phổi
Đúng
Sai
Công thức máu, CRP là các chỉ số không thể thiếu để chẩn đoán viêm phế quản phổi
Đúng
Sai
Cấy dịch tỵ hầu là xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán nguyên nhân viêm phế quản phổi
Đúng
Sai [BBBB-dựa vào lâm sàng và CLS mà lúc nào lâm sàng cũng quan trọng nhất
-dịch tỵ hầu hay dùng nhất nhưng làm cái khác cũng đc mà k làm cũng đc]

A
55
Q

Căn nguyên gây bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh mắc viêm phế quản phổi, TRỪ:
Tụ cầu vàng
Liên cầu D
Listeria
E.Coli[A]

A
56
Q

VI-
Căn nguyên gây bệnh thường gặp ở trẻ lớn mắc viêm phế quản phổi, TRỪ:
A. Mycoplasma pneumoniae
Klebsiella pneumoniae
Chlamydia pneumoniae
Legionella pneumoniae [B-người già ,trẻ em , ng SGMD]

A
57
Q

Đặc điểm giai đoạn khởi phát ở trẻ mắc viêm phế quản phổi, TRỪ:
Rối loạn tiêu hoá
Xu hướng khu trú ở phổi
Xu hướng lan toả đa cơ quan
Dấu hiệu thực thể ở phổi thường hiếm gặp[B-toan phát vì khi đó mới có thực thể ở phổi ]

A
58
Q

Đặc điểm của khó thở ở trẻ mắc viêm phế quản phổi:
Khó thở cả hai thì
Khó thở ra
Khó thở vào
Khó thở thanh quản [a]

A
59
Q

Đặc điểm ở trẻ mắc viêm phế quản phổi, TRỪ:
A. Trẻ có giảm SpO2 thường ở giai đoạn rất nặng B. Cung cấp oxy làm tăng SpO2 nhanh chóng ở trẻ mắc bệnh
Có thể kèm theo tiếng rales ẩm, rales rít khi bít tắc khí – phế quản
Hạch rốn phổi có thể phì đại trong một số trường hợp [B]

A
60
Q

Đặc điểm giai đoạn toàn phát ở trẻ mắc viêm phế quản phổi:
Luôn có hội chứng viêm long đường hô hấp trên trước đó
Luôn có hội chứng nhiễm trùng rõ
Rales ẩm nhỏ hạt là dấu hiệu tương đối hằng định
D. Trẻ thường tím tái ở quanh môi, lưỡi và đầu chi[C]

A
61
Q

VI-
MCQ7
Ở trẻ lớn mắc viêm phế quản phổi, nếu dị ứng Azithromycin và các kháng sinh nhóm Macrolid, có thể cân nhắc:
A. Ceftriaxon
Ciprofloxacin
Ampicilin
Co- trimoxazol [B]

A
62
Q

Nguyên tắc điều trị viêm phế quản phổi:
Chống suy hô hấp
Chống nhiễm khuẩn
Chống suy kiệt
Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan
Bồi phụ nước và điện giải
a + b + c
b + d + e
a + d + e
a + b + e [D]

A
63
Q

Viêm phế quản phổi ở trẻ em có sự tổn thương đường dẫn khí từ thế hệ số:
4
16
17
23 [C]

A
64
Q

Ở trẻ mắc viêm phế quản phổi nghi ngờ căn nguyên do tụ cầu, kháng sinh nào dưới đây được ưu tiên:
Cephalosporin thế hệ III
Cloxacillin
Chloramphenicol
Gentamycin [B]

A
65
Q

Ở trẻ mắc viêm phế quản phổi nghi ngờ căn nguyên do tụ cầu, kháng sinh nào dưới đây được ưu tiên:
Cephalosporin thế hệ III
Cloxacillin
Chloramphenicol
Gentamycin [B]

A
66
Q

Đặc điểm bệnh học của viêm phế quản phổi ở trẻ em:
Tình trạng suy hô hấp có đáp ứng rất nhanh khi được cung cấp oxy hỗ trợ
Tổn thương các phế quản ở thế hệ từ 5 đến 16.
Nặng nhất vào ngày thứ 4 – 5 của bệnh, khỏi sau khoảng 7 – 10 ngày
Thường có dấu hiệu khò khè lan toả [C]

A
67
Q

Bé Chi, 6 tháng tuổi, nặng 5,5kg được mẹ đưa đến phòng khám vì ho sốt đã 3 ngày nay. Trẻ sốt cao trên 39 độ, ngạt mũi chảy nước mũi 3 ngày trước. Khám thấy: rales ẩm nhỏ hạt, rales rít, rales ngáy rải rác hai bên, không thấy tiếng khò khè. SpO2: 88%, cho trẻ thở oxy SpO2: 90%. Trẻ dùng hạ sốt tại nhà không đỡ.
1. Chẩn đoán sơ bộ đầy đủ nhất đặt ra cho trẻ:
a. Viêm tiểu phế quản
b.Viêm phế quản phổi
c..Suy hô hấp
d. Suy dinh dưỡng
Chọn ý đúng nhất cho các khả năng trên:
A. a + b B. a + c C.b + c D.b + d
2. Chỉ định các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán bệnh:
a.Khí máu động mạch.
b.XQ tim phổi
c.Điện giải đồ
d.Cấy dịch tỵ hầu
e.Công thức máu
a + b + e a + b + c b + d + e a + c + d [A]
3. Hướng xử trí tiếp theo nào là chính xác:
a.Thở Oxy + Kháng sinh + Bồi phụ điện giải
b. Thở oxy + Kháng sinh + Xét chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
c.Kháng sinh + Cung cấp điện giải + Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan nếu có
d.Thở Oxy + Kháng sinh + Khí dung nước muối ưu trương + Bồi phụ nước, điện giải [CAA]

A
68
Q

Trẻ nam 3 tháng tuổi, vào viện vì sốt cao khó cắt cơn. Trẻ có tiền sử thở rít từ khi mới sinh. Trước đây 5 ngày trẻ có hắt hơi, chảy nước mũi trong, ho khan. Khám thấy: Rút lõm lồng ngực, rales ẩm to nhỏ hạt hai bên trường phổi, rales rít bên phổi trái. Nhịp thở: 54 lần/ phút. Mẹ sử dụng thuốc hạ sốt không nhớ rõ tên, trẻ không cắt được sốt trong 12 giờ qua. SpO2: 87%.
Chẩn đoán phù hợp đặt ra cho trẻ là:
Dị dạng đường thở bẩm sinh
Dị vật đường thở
Viêm tiểu phế quản
Viêm phế quản phổi

Đề xuất xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh cho trẻ:
XQ tim phổi
Nội soi khí – phế quản
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
Cấy dịch tỵ hầu
Cấy máu
b + c
a + d
b + d
a + b
Chẩn đoán mức độ suy hô hấp cho trẻ là:
Suy hô hấp độ I
Suy hô hấp độ II
Suy hô hấp độ III
Chưa đủ dữ kiện để đánh giá [DDB]

A
69
Q

Bé Linh Nhi, 5 tuổi, vào viện vì ho kéo dài đã 1 tuần nay, kèm khàn giọng. Bệnh viện tư nhân chẩn đoán trẻ mắc viêm phổi, điều trị nội khoa 3 ngày bằng Erythromycin, trẻ cải thiện kém. Tiền sử nội khoa của trẻ chưa phát hiện đặc biệt. Khám trẻ thấy: phổi giảm thông khí hai bên, rales ẩm rales rít đáy phổi trái, không rút lõm lồng ngực. Đếm nhịp thở cho trẻ, trẻ thở 21 lần/ phút. SpO2: 95%. Họng trẻ sạch, không phát hiện bất thường các cơ quan khác.
Khả năng căn nguyên của trẻ có thể là:
E. Coli
Legionella pneumoniae
Hemophilus influenza
Klebsiella penumoniae
Sau hai ngày điều trị bằng Levofloxacin đường tĩnh mạch, trẻ đột ngột sốt cao trở lại, hội chứng nhiễm trùng rõ, suy hô hấp, không nghe thấy tiếng rales.
Nhiều khả năng trẻ đã bị:
Viêm phổi thuỳ nặng lên
Viêm tiểu phế quản kèm theo
Tắc nghẽn khí – phế quản
Viêm phổi kẽ
Ở trẻ này, cần tiến hành cấy dịch tỵ hầu để căn nguyên sau khi ngừng kháng sinh tối thiểu:
6 giờ
12 giờ
24 giờ
48 giờ [BDD]

A
70
Q

Bé Hà Anh, 6 tuổi, vào viện vì sốt cao liên tục đã 4 ngày nay, sốt 38,5 – 39o C, đáp ứng kém với hạ sốt. Trẻ có kèm đau vùng ngực trái, không ho, không có ngạt, chảy nước múi trước đó nhưng cách vào viện 7 ngày trẻ được chẩn đoán viêm tai giữa tại phòng khám tư nhân. Khám vào viện trẻ mệt, thở 23 lần/ phút, mạch 104 chu kỳ/ phút, sốt 38,8o C, rì ràng phế nang giảm vùng giữa và dưới phổi phải, không nghe rõ tiếng rales. Chụp XQ tim phổi cho trẻ có hình ảnh tổn thương thuỳ giữa phổi phải.

Căn nguyên gây bệnh của trẻ có thể là:
Phế cầu
Mycoplasma pneumoniae
Hemophilus influenza
Klebsiella penumoniae
Loại kháng sinh nào dưới đây được ưu tiên lựa chọn ở trẻ này:
Uống Azithromycin 10 mg/kg/ ngày
Uống Amoxicillin 80 mg/ kg/ ngày
Tiêm tĩnh mạch Ceftazidim 50 mg/ kg/ ngày
Tiêm tĩnh mạch Ceftriaxone 50 mg/ kg/ ngày kết hợp Amikacin 15 mg/ kg/ ngày
Sau khi ra viện 1 ngày, trẻ quay trở lại trong tình trạng
thở nhanh, khó thở, phập phồng cánh mũi, SpO2: 88%, da xanh tái. Chỉ định cận lâm sàng cần làm tiếp theo cho trẻ, TRỪ
Siêu âm màng phổi
XQ tim phổi
Khí máu động mạch
Cấy dịch rửa phế quản [ABD]

A