5.9 A Hà Flashcards
- Đặc điểm hệ hô hấp của trẻ em (Đ/S)
A. Lá thành màng phổi dính không chắc vào thành ngực
B. Nồng độ O2 trong phế nang lớn hơn người lớn
C. Nồng độ CO2 trong phế nang lớn hơn người lớn
D. Trao đổi khí ở phế nang trẻ mạnh hơn người lớn
ddsd
a=> dễ tk-tdmp
- Triệu chứng sớm để chẩn đoán viêm phổi
A. Tím môi, đầu chi B. Thở nhanh
C. Thở rên D. Rút lõm lồng ngực
b => gợi ý
- Mũi trẻ em có đặc điểm nào sau đây, ngoại trừ
A. Lỗ mũi và ống mũi hẹp
B. Niêm mạc mũi mỏng, mịn, có các biểu mô lông rung
C. Tổ chức hang và cuộn mạch phát triển từ lúc 2 tuổi đến dậy thì
D. Xoang sàng có từ lúc mới sinh nhưng chưa biệt hóa đầy đủ
C
a=> mọi cấu trúc đường thở trẻ : nhỏ & hẹp
b=> nm đường hô hấp : tb bm vảy -> tb bm trụ giả tầng + lông rung ( dính tác nhân)-> bm tuyến ( pq nhỏ) -> bm lát đơn ( pn)
c=> 5y - cm cam
d=> 2y = xoang hàm - phát âm , ss xoang sàng
- Hầu họng trẻ em có các đặc điểm nào sau đây ngoại trừ
A. Hình phễu hẹp và ngắn, có hướng thẳng đứng
B. Niêm mạc được phủ lớp biểu mô rung hình trụ
C. Vòng bạch huyết Waldayer chỉ phát triển từ 4 – 6 tuổi
D. Hầu họng phát triển mạnh nhất trong năm đầu và chậm dần cho đến tuổi dậy thì
C
bm trụ giả tầng phủ KP => PQ lớn
c=> A vòm sớm
- Đặc điểm giải phẫu phổi ở trẻ em
A. Ít tổ chức đàn hồi, nhiều mạch máu, mạch bạch huyết
B. Ít tổ chức đàn hồi, ít mạch máu
C. Nhiều tổ chức đàn hồi, ít mạch máu và mạch bạch huyết
D. Nhiều tổ chức đàn hồi, mạch máu và mạch bạch huyết
A
- Đặc điểm thanh khí phế quản trẻ em
a) Tương đối rộng b) Tổ chức đàn hồi kém phát triển
c) Vòng sụn mềm d) Niêm mạc nhiều mạch máu
A. a + b +c B. b +c + d C. a +c+d D. a+b+d
B ( trừA)
- Nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất nước trên trẻ VTPQ
a) Trẻ bú kém b) Thở nhanh d) Trẻ sốt cao
c) Trẻ không được truyền dịch vì làm tăng nguy cơ suy hô hấp
A. b + c + d B. a + b + d C. a + b + c D. a + c + d
a+ c+ d
- Cơ chế bệnh sinh trong VTPQ ( Đ/S )
A. Co thắt phế quản B. Tái tạo đường thở
C. Tăng xuất tiết D. Phù nề dưới niêm mạc
C + D
9.Tỉ lệ trẻ mắc hen có xu hướng tăng lên do ( Đ/S )
A. Trẻ ăn sữa công thức sớm B. Trẻ không được tiêm vắc xin đầy đủ
C. Tỉ lệ trẻ nhiễm virus tăng lên D. Môi trường sống chật chội
A + B + C + D
10.Tiêu chuẩn nhập viện của VTPQ là
A. SpO2 94% B. Bệnh diễn biến 3 ngày
C. Trẻ 4 tuần tuổi D. Rút lõm lồng ngực âm tính
C
A= > spo2 < 93%
B = diến biến sinh lý
- Corticoid dùng trong điều trị dự phòng HPQ
A. Dùng liều cao rồi giảm thấp
B. Rất có tác dụng với hen trung bình và nặng
C. Do tác dụng phụ nên chỉ định sau các phương pháp khác
D. ICS có tác dụng phụ như corticoid đường toàn thân
B. Rất có tác dụng với hen trung bình và nặng- hít
- Virus gây khởi phát hen thường gặp nhất
A. Rhinovirus B. RSV C. Adenovirus D. Influenza virus
b
- Kết quả đo chức năng hô hấp nào sau đây không phù hợp với HPQ
A. Thể tích khí cặn (RV) giảm
B. VMES (thể tích khí thở ra trung bình/giây) giảm
C. FEV1 giảm
D. Dung tích sống VC giảm
A
ứ khí => tăng khí cặn
B => tốc độ thở
- Độ tuổi viêm tiểu phế quản
A. 3- 6 tháng B. 6- 12 tháng C. 12- 24 tháng D. 24- 35 tháng
B ( 6m)
- Trẻ 1 tuổi viêm tiểu phế quản có thể sử dụng, trừ:
A. Salbutamol
B. Dexamethasone C. Kháng sinh D. Ribavirin
B. Dexamethasone
- Về viêm tiểu phế quản, chọn sai
A. Khí dung nước muối sinh lí
B. 70% là RSV
C. Không có chỉ định dùng kháng sinh thường quy
D. Thường điều trị triệu chứng và nâng cao thể trạng
A. Khí dung nước muối sinh lí
- Đặc điểm dịch tễ VTPQ
A. Gặp ở nam nhiều hơn nữ
B. Thường gặp ở trẻ nhỏ hơn 12 tháng
C. Gặp nhiều ở thành phố hơn nông thôn
D. Hay gặp về mùa hè
A. Gặp ở nam nhiều hơn nữ
- Tác nhân không gây viêm TPQ
A. Parainfluenza B. Human metapneumovirus
C. Chlamydia trachomatis D. Streptococcus pneumoniae
D. Streptococcus pneumoniae
PHẾ CẦU
- Trẻ vào vì viêm long đường hô hấp trên, ho sốt, khò khè 2 ngày nay.
Chẩn đoán là gì
A. Viêm tiểu phế quản B. Viêm phế quản phổi
C. Hen phế quản D. Nhiễm khuẩn huyết
A. Viêm tiểu phế quản
- Nguyên nhân làm tỷ lệ mắc hen ở trẻ nhỏ có xu hướng tăng
A. Tỉ lệ tiếp xúc dị nguyên cao B. Tỉ lệ dùng kháng sinh cao
C. Trẻ bú mẹ kéo dài hơn D. Môi trường sống ngày càng ô nhiễm
A
- Trẻ nam 10 tuổi, 1 năm nay trẻ hay ho nhiều về đêm và gần sáng, ho khi gắng sức. Chỉ định cận lâm sàng để chẩn đoán
A. Đo chức năng hô hấp B. Xét nghiệm máu
C. Chụp X quang phổi D. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
A