3. nhọt, hậu bối, áp xe, chín mé - DONE Flashcards
Nhọt là gì ?
Bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, phát triển từ nang lông
Ngòi của nhọt là gì
Nhiễm khuẩn lan từ nang lông qua các ống bao quanh chân lông và sang một phần biểu bì xung quang tạo ra một đám tổ chức hoại tử
Ngòi là khối bao gồm
vi khuẩn
xác bạch cầu
tổ chức liên kết và biểu bì hoại tử
Vi khuẩn gây nên nhọt
Tụ cầu vàng (chủ yếu)
Liên cầu (hiếm)
Yếu tố nguy cơ của nhọt
- Suy giảm miễn dịch: đtđ, suy gan, thận, nhiễm HIV, nghiện chích
- Vệ sinh kém
- Mùa hạ: nóng ấm -> lỗ chân lông tiết chất nhờn lẫn mồ hôi -> dễ bắt bụi và nhiễm khuẩn
Triệu chứng lâm sàng của nhọt trải qua những giai đoạn nào?
khởi phát -> toàn phát -> diễn biến trong 1 tuần
Diễn biến Khởi phát của nhọt
- 1 nốt đỏ nổi lên từ lỗ chân lông
- Nốt to lên nhanh , lan rộng, càng lớn càng đau
- Đau nhức buốt, khó chịu
+ Đặc biệt ở vùng cổ, nách, bẹn
-> khó cử động, khó đi đứng
Giai đoạn toàn phát của nhọt
- Ngày thứ 3
- Nhọt nổi trên mặt da, màu đỏ tía, cứng, nóng, rất đau
- Ở trung tâm (điểm cao nhất): xuất hiện 1 điểm vàng
- Điểm vàng hoại tử, vỡ ra, đáy thấy rõ ngòi màu vàng xanh theo mủ chảy ra ngoài
Tiến triển của nhọt trong 1 tuần
- Mủ , ngòi thoát ra ngoài hết, nhọt nhỏ dần, để lại sẹo thâm, nhạt dần
- Có thể tái phát nhiều lần , nhiều chỗ khác nhau (ổ vk còn hoặc cơ địa dễ mắc bệnh)
Các xét nghiệm khi có nhọt
- Xét nghiệm máu: bạch cầu tăng (bạch cầu đa nhân trung tính), tốc độ máu lắng cao
- Xét nghiệm sinh hóa: đường máu, đường niệu, HIV - yếu tố nguy cơ
- Xét nghiệm vi khuẩn: lấy dịch, mủ - soi tìm, nuôi cấy, làm kháng sinh đồ
Biến chứng của nhọt
- Áp- xe nóng quanh nơi bị nhọt
- Nhiễm khuẩn huyết
- Hoại tử một vùng xung quanh nhọt
- Đinh râu
Nhọt tiến triển trong bao ngày?
Tiến triển: phát sinh -> khỏi: 7- 10 ngày
Đinh râu là gì
- Nhọt vùng môi trên
- Nguy hiểm
- Biến chứng: viêm tĩnh mạch góc, tĩnh mạch mắt -> viêm xoang tĩnh mạch hang -> tử vong
Điều trị toàn thân của nhọt
- Kháng sinh toàn thân: kháng sinh td tốt với vi khuẩn Gram dương
- Điều trị bệnh lý toàn thân: đường huyết- bệnh nhân đtđ
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý
Điều trị tại chỗ khi nhọt chưa vỡ
- Đắp gạc có thấm nước ấm hoặc thấm Betadine
- Nhọt đã thành ổ áp xe: giới hạn rõ, bùng nhùng, có điểm trắng ở giữa -> chích rạch tháo mủ ( gạc bông vô trùng)
Điều trị tại chỗ khi nhọt đã vỡ
- Sát khuẩn quanh miệng nhọt, nặn ngòi, băng bằng gạc thấm Betadine loãng
- Giữ vệ sinh toàn thân, tại chỗ
Hậu bối là gì
- Đám nhọt tập trung tại 1 nơi, trên 1 vùng rộng, d: 10-20cm
- Thường mặt sau cơ thể: lưng, gáy, mông
Ngòi của hậu bối tạo bởi
tuyến, da, tế bào tổ chức lân cận
Đặc điểm Ngòi của hậu bối
tập hợp lại với nhau tạo nên ổ nhiễm khuẩn
Hậu bối lan rộng, lớp da bị tách rời, lộ cả cơ và xương phía dưới
Nguyên nhân gây nên hậu bối
tụ cầu vàng: thường gặp
liên cầu khuẩn: hiếm nhưng nặng
Yếu tố thuận lợi gây nên hậu bối
- Tại chỗ: vệ sinh kém, gãi do kích thích ngứa gây ra thương tổn da
- Toàn thân: đtđ. suy gan, thận, nhiễm HIV
- Hay gặp mùa nóng
Giai đoạn khởi phát của hậu bối
- Tình trạng nhiễm khuẩn nặng
- Nóng, ngứa, đau tức vùng bị tổn thương
- Mảng đỏ, tím, sờ thấy mảng cứng
Giai đoạn toàn phát của hậu bối gồm
- Triệu chứng cơ năng
- Triệu chứng toàn thân
- Triệu chứng tại chỗ
Triệu chứng cơ năng hậu bối
Đau, ngứa, nhức nhối tại mảng hậu bối