17. Chèn ép tủy không do chấn thương - DONE Flashcards
Chẩn đoán chèn ép tủy dựa vào 3 hội chứng
- Hội chứng cột sống
- Hội chứng thương tổn
- Hội chứng dưới thương tổn
Nguyên nhân gây chèn ép
- Ngoài màng tủy
- Dưới màng tủy và ngoài tủy
- Trong tủy
Gồm có những nguyên nhân nào hây chèn ép tuỷ ngoài màng tuỷ
- Do u
- Không do u
Nguyên nhân do u
- Khối u thân đốt sống nguyên phát lành tính
- Khối u thân đốt sống nguyên phát ác tính
- U thân đốt sống thứ phát
Khối u thân đốt sống nguyên phát lành tính bao gồm
u xương dạng xương, u xương sụn, u máu, u tế bào khổng lồ, u nang phình mạch
Khối u thân đốt sống nguyên phát ác tính bao gồm
đa u tủy xương, u lympho, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom Ewing, u nguyên sống
U thân đốt sống thứ phát
Di căn của ung thư từ phổi, vú, tiền liệt tuyến thường gặp ở người trên 40 tuổi, chiếm 50% nguyên nhân chèn ép tủy có nguyên nhân từ xương
-> Tiêu xương-> gãy xương bệnh lý gây chèn ép tủy
-> Đặc xương xâm lấn ống sống gây chèn ép tủy
Nguyên nhân không phải u
- Bệnh lý thoái hóa cột sống đĩa đệm
- Thoát vị đĩa đệm trung tâm ở cổ và ngực ( đặc biệt là đốt sống cổ)
- Tiền sử dùng thuốc chống đông kháng vitamin K, chống ngưng tập tiểu cầu
- Nhiễm trùng cột sống
Bệnh lý thoái hóa cột sống đĩa đệm
- Cổ
- Thoái hóa các thành phần của xương- khớp đốt sống ( thoái hóa đĩa đệm, phì đại diện khớp, dây chằng) -> hẹp ống sống
- Bị nhiều đốt, hay gặp ở người trên 50 tuổi, có tiền sử lao động nặng
Nhiễm trùng cột sống
- Viêm xương tủy
- Viêm đốt sống - đĩa đệm
- Nặng nhất: áp xe ngoài màng cứng: xảy ra sau thủ thuật (gây tê ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống, sau châm cứu)
+ Viêm đốt sống - đĩa đệm -> viêm màng tủy -> áp xe hoặc từ nk huyết - Viêm đốt sống - đĩa đệm, áp xe ngoài màng cứng do lao ( bệnh Pott) -> bn suy giảm miễn dịch
Nguyên nhân dưới màng tủy và ngoài tủy
- U rễ thần kinh
- U màng tủy
- Dị dạng mạch máu tủy: rò màng tủy (nón tủy) -> tăng kích thước khối dị dạng ( sung huyết tĩnh mạch, huyết khối), hoặc di dạng gây chảy máu trong và ngoài màng tủy
U màng tủy
- Thương tổn phát triển từ màng nhện
- Thường gặp đoạn tủy ngực, nữ giới mãn kinh ( >50 tuổi)
U rễ thần kinh
- U lành bắt nguồn từ tb Schwann của rễ thần kinh, cthe trong ống sống ( nguy cơ cao ) hoặc qua lỗ tiếp hợp pt ra ngoài hoặc kết hợp cả 2
- Chiếm 25%
- Có thể trong bệnh cảnh u xơ thần kinh type 1 và 2
- U tiến triển chậm, đau rễ 1 bên, đau nhiều về đêm
nguyên nhân trong tủy
- u màng nội tủy
- u tế bào hình sao
- u nguyên bào mạch
- u mỡ
- di căn trong tủy
- rỗng tủy
- dị dạng mạch tủy sống
u màng nội tủy
thường gặp nhất, chiếm 65% u trong tủy , bắt nguồn từ tế bào màng nội tủy của ống tủy trung tâm và dây tận. Thường gặp ở nam giới 30-70 tuổi
U tế bào hình sao
chiếm khoảng 30% u trong tủy, thường gặp ở 20-40 tuổi
u nguyên bào mạch
2-4% u trong tủy thường gặp ở độ tuổi 40 . 30% gặp trong bệnh cảnh bệnh von Hippel-Lindau
u mỡ
chiếm 1% trong u trong tủy , có thể cở cả ngoài tủy, thường gặp ở hai nhóm tuổi 20-40 và nhóm dưới 5 tuổi
di căn trong tủy
hiếm gặp dưới 1% u trong tủy tiên lượng kém
Rỗng tủy
do rối loạn lưu thông dịch não tủy, dẫn đến tích tụ dịch não tủy ở trung tâm. nguyên nhân thường gặp là viêm màng nhện sau chấn thương và dị dạng Arnold-Chiari ( dị dạng vùng bản lề cổ - chẩm, gây tụt hạch nhân tiểu não xuống dưới lỗ chẩm )
dị dạng tủy sống
như u mạch hang , phình mạch, dị dạng động-tĩnh mạch gây chèn ép tủ do tăng kích thước khối dị dạng hoặc vỡ gây chảy máu trong tủy và dưới màng tủy
triệu chứng cơ năng của hội chứng chèn ép tủy
- Tiền sử ung thư, dùng thuốc chống đông
- dấu hiệu đau
- các dấu hiệu chức năng
- Thời điểm đau : ít đặc hiệu, đau rễ về đêm => nguyên nhân do u
dấu hiệu đau ntn?
đau cột sống, đau rễ ( đau thần kinh cổ - cánh tay, đau thần kinh liên sườn ), đau tăng lên khi ho, đại tiện
các dấu hiệu chức năng ?
do hội chứng dưới thương tổn ( rối loạn chức năng chi trên, khó thở, rối loạn cơ tròn); dấu hiệu cách hồi tủy không đau: buộc bệnh nhân phải dừng lại khi đi bộ ( do cảm giác nặng mỏi hai chân )