2607 Flashcards
ngất xỉu
Par exemple: J’ai bossé trop hier, j’ai failli tomber dans les pommes.
Tôi đã làm việc quá nhiều vào ngày hôm qua, tôi gần như ngất đi.
tomber dans les pommes
đổ mồ hôi (v)
Par exemple: Il fait très chaud en été à Hanoi, je transpire beaucoup tout le temps.
transpirer
Cậu đưa tớ cái kính được không? Vì tớ chỉ nhìn thấy mỗi cậu thôi
tu pourrais me donner des lunettes? parce que je ne vois que toi
les synonymes du mot
TRAVAIL
- un boulot
- un taf
- un job
- un métier
- une profession
thể hiện cảm xúc khi nói về một sự việc diễn ra thành công, tốt đẹp, hoặc khi một đồ vật ở trong tình trạng rất tốt, sạch sẽ, hoàn hảo!
nikel (a) - hoàn hảo, tuyệt với, xuất sắc
C’est nickel
“Anglicisme” là để chỉ những từ tiếng Anh được dùng để diễn tả điều gì đó trong tiếng Pháp. Với sự phổ biến của tiếng Anh thì người Pháp đã đang ngày càng sử dụng nhiều hơn những từ Anglicisme, thậm chí có những từ rất khó để diễn tả bằng tiếng Pháp nếu không dùng từ tiếng Anh đấy. Cùng chúng mình điểm qua những từ mượn được dùng phổ biến nhất nhé:
- Business (m)
- Cool (adj)
- Team (f)
- Vintage (adj, m)
- Must have (m)
- Listing (m)
- Deadline (m)
- Pitch (m)
- Booster (v)
- Basket (m)
- Coach (m)
- Live (m)
- Flyer (m)
- Top (m)
- Cash (m)
Tớ luôn ở đây nếu bạn cần tớ
je suis toujours ici si tu as besoin de moi
“n’importe …” : n’importe où - bất cứ nơi đâu, n’importe quand - bất cứ lúc nào, n’importe qui - bất cứ ai.
Cũng như vậy, n’importe quoi được hiểu là bất cứ cái gì. Nhưng khác hơn một chút, n’importe quoi còn được dùng trong nhiều ngữ cảnh với mục đích chỉ điều gì đó vớ vẩn, linh tinh, không có ý nghĩa.
Il dit n’importe quoi tout le temps - nó lúc nào cũng nói toàn những điều vớ va vớ vẩn.
thật là vớ vẩn. linh tinh
c’est n’importe quoi
thích, đánh giá cao (v)
- Ce gâteau est trop bon, je le kiffe!!!
- 5 astuces pour kiffer cuisiner
kiffer
Tớ thích mọi điều ở cậu
j’aime tout chez toi
nhúng, thấm, làm ướt (V)
“Elle trempe un biscuit dans son café” = Cô ấy nhúng một cái bánh quy vào cốc cà phê
tremper
Tôi không đói nữa
Je n’ai plus faim
làm việc căng, hăng hái, chăm chỉ (v)
Dùng cho cả công việc hay học tập đều được luôn nè.
Bosser là một từ rất đời thường mà bạn nên áp dụng cho giao tiếp
bosser
“Chúng ta thể hiện những gì chúng ta muốn thể hiện, mọi người chỉ nhìn thấy những gì họ muốn nhìn thấy”.
on montre ce que l’on a envie de montrer, les gens voient seulement ce qu’ils ont envie de voir