2107 Flashcards

1
Q

tự chế giễu bản thân

A

autodérision

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
2
Q

chế giễu

A

se moquer

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
3
Q

những câu chuyện cười

A

les blagues

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
4
Q

làm thế nào để chúng tôi nhận ra 1 người Bỉ trong một sân bay?

A

Comment reconnaît-on un Belge dans un aéroport ?

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
5
Q

nhưng họ là một phần của văn hóa đại chúng Pháp

A

mais elles font partie de la culture populaire française

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
6
Q

vì vậy tôi nghĩ nó là quan trọng để giúp bạn hiểu tại sao

A

donc je pense que c’est important de vous aider à comprendre pourquoi

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
7
Q

những câu chuyện cười của Bỉ luôn xoay quanh một trong 3 yếu tố sau

A

les blagues belges tournent toujours autour d’un de ces trois éléments

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
8
Q

người Bỉ ít thông minh hơn chúng tôi

A

les Belges sont moins intelligents que nous

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
9
Q

nói một cách lịch sự

A

pour le dire poliment

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
10
Q

dành thời gian để làm gì đó

ils passent leur temps à manger des frites

A

passer le temps à faire qqc

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
11
Q

mọt giọng kì lạ

ils ont un accent bizarre

A

un accent bizarre

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
12
Q

đặc thù của Pháp
c’est vrai que c’est pas une spécificité française
đúng là nó kp là đặc trưng của Pháp

A

une spécificité française

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

chỉ cần nhìn vào người anh, người ireland và người scotland

A

il y a qu’à regarder les Anglais, les Irlandais et les Écossais

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
13
Q

chỉ cần nhìn vào người anh, người ireland và người scotland

A

il y a qu’à regarder les Anglais, les Irlandais et les Écossais

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
14
Q

mọi người truyền những câu chuyện cười và khuông mẫu này từ thế hệ này sang thế hệ khác

A

les gens transmettent ces blagues et ces stéréotypes de génération en génération

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
15
Q

sự gian ác vô cớ
j’ai vraiment l’impression que c’est de la méchanceté gratuire
tôi thực sự cảm thấy như đó là sự gian ác vô cớ

A

la méchanceté gratuite

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
16
Q

sự độc ác thuần túy

A

la pure méchanceté

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
17
Q

Vì vậy, tôi đã thực hiện một số nghiên cứu để cố gắng tìm hiểu lý do tại sao chúng ta chế giễu những người hàng xóm Bỉ của chúng ta nhiều hơn những người hàng xóm Thụy Sĩ của chúng ta,

A

Donc j’ai fait des recherches pour essayer de comprendre pourquoi on se moque plus de nos voisins belges que de nos voisins suisses,

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
18
Q

Nhưng trước đó, tôi muốn nói với bạn rằng

A

Mais avant ça,je voulais vous dire que les inscriptions pour notre cours avancé « Raconte ton histoire » sont ouvertes.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
19
Q

Nếu bạn hiểu rõ tôi nhưng gặp khó khăn khi nói chuyện bằng tiếng Pháp, khóa học này là dành cho bạn.

A

Si vous me comprenez bien mais que vous avez du mal à suivre les conversations en français, ce cours est fait pour vous.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
20
Q

Bên trong, bạn có thể nghe các cuộc thảo luận giữa bạn bè của tôi và tôi, ở tốc độ thực và sau đó bạn sẽ đặt các câu hỏi và giải thích để hiểu mọi thứ:

A

Dedans, vous pourrez écouter des discussions entre mes amis et moi,à vitesse réelle, et ensuite vous aurez des quiz et des explications pour tout comprendre : le vocabulaire, les expressions familières,

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
21
Q

gây ra các vấn đề

pour clarifier tous les points qui vous posent problème

A

se poser problème

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
22
Q

một nhóm riêng

A

un groupe privé

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
23
Q

tổ chức các cuộc trò chuyện

un groupe privé pour organiser des conversations avec les autres étudiants du cours

A

organiser des conversations

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
24
Q

các đơn đăng kí mở trong 7 ngày

A

les inscriptions sont ouvertes pour 7 jours

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
25
Q

bạn có thể tìm thấy tất cả thông tin bằng cách nhấp vào liên kết trong mô tả.

A

vous pourrez trouver toutes les infos en cliquant sur le lien dans la description.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
26
Q

Vì vậy, để hiểu nguồn gốc của truyện cười Bỉ, tôi đã đọc cuốn sách

A

Alors, pour comprendre l’origine des blagues belges, j’ai lu le livre

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
27
Q

Và tôi phát hiện ra rằng các tác giả lớn của văn học Pháp đã tự mình tuyên truyền những định kiến ​​này.

A

Et j’ai découvert que des grands auteurs de la littérature française avaient eux-mêmes propagé ces stéréotypes.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
28
Q

và đây là những gì anh ấy viết về thành phố

A

et voilà ce qu’il a écrit à propos de la ville

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
29
Q

nhưng trong những dòng này, không thực sự trớ trêu, chỉ là sự ác độc.

A

mais dans ces lignes, il y a pas vraiment d’ironie, juste de la méchanceté.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
30
Q

“Sự thiếu hiểu biết”, “sự thờ ơ ngu ngốc”, “sự vô tâm”.

A

“Ignorance”, “stupide indifférence”,“privé d’esprit”.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
31
Q

Anh ấy thực sự không thân thiện với người Bỉ.

A

Il est vraiment pas sympa avec les Belges.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
32
Q

Điều khó tin nhất là Bỉ thậm chí còn không tồn tại vào thời điểm đó!

A

Le plus incroyable, c’est que la Belgique n’existait même pas à cette époque !

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
33
Q

Brussels là một thành phố thuộc Áo.

A

Bruxelles était une ville qui appartenait à l’Autriche.

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
34
Q

Bạn có thể không biết nhưng trong suốt cuộc đời của anh ấy,

A

Vous le savez peut-être pas mais de son vivant,

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
35
Q

Anh ấy không chỉ gặp vấn đề về tiền bạc mà còn rất nợ nần,

A

Non seulement, il avait des problèmes d’argent, il était très endetté,

How well did you know this?
1
Not at all
2
3
4
5
Perfectly
36
Q

nhưng ngoài ra, ông đã bị công lý lên án sau khi xuất bản cuốn Les Fleurs du Mal

A

mais en plus, il a été condamné par la justice après la publication des Fleurs du Mal

37
Q

bởi vì một số bài thơ của ông bị coi là vô đạo đức

A

parce que certains de ses poèmes étaient considérés comme immoraux,

38
Q

và vì vậy chúng đã bị kiểm duyệt.

A

et donc ils ont été censurés.

39
Q

Vì vậy, năm 1864, Baudelaire quyết định lưu vong, rời nước Pháp.

A

Donc en 1864, Baudelaire décide de s’exiler, de quitter la France.

40
Q

Anh ấy chuyển đến Brussels với suy nghĩ rằng anh ấy sẽ gặp nhiều may mắn hơn ở đó, rằng anh ấy sẽ không bị kiểm duyệt như ở Pháp.

A

Il déménage à Bruxelles en pensant qu’il aura plus de chance là-bas, qu’il ne sera pas censuré comme en France.

41
Q

Nhưng không may cho anh ta, anh ta đã không còn thành công với các nhà xuất bản Bỉ.

A

Mais malheureusement pour lui, il a pas plus de succès avec les éditeurs belges.

42
Q

căn bệnh từ đó mà ông chết ba năm sau đó.

A

la maladie dont il mourra trois ans plus tard.

43
Q

Tóm lại, cuộc sống của Baudelaire ở Brussels không hề dễ dàng mà người Bỉ phải chịu trách nhiệm về những thất bại của ông!

A

Bref, la vie de Baudelaire à Bruxelles n’est pas facile que les Belges sont responsables de ses échecs !

44
Q

Anh ta bắt đầu ghét, ghét nước sở tại của mình.

A

Il commence à haïr, à détester son pays d’accueil.

45
Q

Cuối cùng, đặc biệt là cư dân của nó.

A

Enfin, surtout ses habitants.

46
Q

Anh ấy ghét chúng đến mức quyết định viết cả một cuốn sách về chủ đề này.

A

Il les déteste tellement qu’il décide d’écrire un livre entier sur le sujet.

47
Q

Anh ấy chưa bao giờ hoàn thành cuốn sách này, ngôi nhà đã tìm thấy bản thảo.

A

Il a jamais fini ce livre, maison en a retrouvé le manuscrit.

48
Q

và nó chắc chắn là văn bản xấu xa nhất đã được viết về người Bỉ.

A

et c’est sûrement le texte le plus méchant qui ait été écrit sur les Belges.

49
Q

Thật đơn giản, Baudelaire chỉ trích hoàn toàn mọi thứ: thói quen của họ, phụ nữ, trẻ em, chó, Vua Leopold I …

A

C’est simple, Baudelaire critique absolument tout : leurs habitudes, les femmes, les enfants, les chiens, le roi Léopold Ier…

50
Q

Có một câu đặc biệt tóm tắt quan điểm của anh ấy rất tốt và vẫn còn nổi tiếng.

A

Il y a une phrase en particulier qui résume bien son point de vue et qui est restée célèbre.

51
Q

“Hộp sọ” ở đây có nghĩa là “cái đầu”.

A

« Le crâne », ici, ça signifie « la tête ».

52
Q

Nói cách khác, Baudelaire coi tất cả người Bỉ là những kẻ ngốc.

A

Autrement dit, Baudelaire considérait que tous les Belges étaient des idiots.

53
Q

May mắn thay, không có người Bỉ nào tìm thấy bản thảo của anh ta khi anh ta còn sống vì anh ta chắc chắn đã gặp một số vấn đề …

A

Heureusement qu’aucun Belge n’a trouvé son manuscrit quand il était vivant parce qu’il aurait sûrement eu quelques problèmes…

54
Q

Nhưng ngay cả khi thái độ của Baudelaire khá cực đoan, ông không phải là người Pháp duy nhất nghĩ như vậy vào thời điểm đó.

A

Mais même si l’attitude de Baudelaire était assez extrême, Il était pas le seul Français à penser ça à cette époque.

55
Q

hàng ngàn người Bỉ nhập cư vào Pháp để tìm việc làm

A

des milliers de Belges immigrent en France pour trouver du travail

56
Q

đặc biệt là ở các mỏ và các ngành công nghiệp của miền Bắc.

A

en particulier dans les mines et les industries du Nord.

57
Q

Các ông chủ nhà máy coi đây là cơ hội hạ lương của công nhân Pháp.

A

Les patrons des usines voient ça comme une opportunité pour baisser les salaires des travailleurs français.

58
Q

Họ biết rằng những người nhập cư Bỉ không có lựa chọn nào khác, rằng họ sẵn sàng chấp nhận bất kỳ mức lương nào để tồn tại.

A

Ils savent que les immigrés belges n’ont pas le choix, qu’ils sont prêts à accepter n’importe quel salaire pour survivre.

59
Q

Vì vậy, các ông chủ nói với công nhân Pháp của họ

A

Donc les patrons disent à leurs ouvriers français

60
Q

“Hoặc bạn chấp nhận một mức lương thấp hơn hoặc một người Bỉ sẽ thay thế bạn.”

A

« soit vous acceptez un salaire plus bas, soit un Belge prendra votre place.»

61
Q

Họ cảm thấy rằng những người nhập cư Bỉ này đang ăn cắp công việc và tiền bạc của họ.

A

Ils ont l’impression que ces immigrés belges leur volent leur travail et leur argent.

62
Q

Vì vậy, nó tạo ra một cảm giác chống Bỉ mạnh mẽ trong khu vực.

A

Donc ça crée un fort sentiment anti-Belge dans la région.

63
Q

Nhưng dần dần, người Bỉ ngừng nhập cư vào Pháp và những người khác thay thế họ.

A

Mais progressivement, les Belges arrêtent d’immigrer en France et d’autres prennent leurs place,

64
Q

Họ là những người đang trở thành mục tiêu mới của các cuộc tấn công bài ngoại.

A

Ce sont eux qui deviennent les nouvelles cibles des attaques xénophobes.

65
Q

Và người Bỉ đảm nhận vai trò của những người hàng xóm thân thiện nhưng hơi ngớ ngẩn, những người mà chúng ta thích trêu đùa.

A

Et les Belges prennent le rôle de voisins sympathiques mais un peu bêtes dont on aime bien se moquer.

66
Q

Vì vậy, rõ ràng, không phải người Pháp đã phát minh ra chúng

A

Alors, apparemment, c’est pas les Français qui les ont inventées,

67
Q

Những trò đùa này đã trở nên rất phổ biến

A

Ces blagues sont devenues tellement populaires

68
Q

Nói tóm lại, tất cả những điều đó quá phức tạp đối với chúng tôi.

A

Bref, tout ça, c’est trop compliqué pour nous.

69
Q

Và ngay cả khi không phải chúng tôi, người đã phát minh ra trò đùa của Bỉ

A

Et même si c’est pas nous qui avons inventé les blagues belges,

70
Q

có một người Pháp là nhà vô địch tuyệt đối trong hạng mục này:

A

il y a un Français qui était le champion absolu dans cette catégorie :

71
Q

Coluche là diễn viên hài yêu thích của người Pháp trong những năm 70 và 80.

A

Coluche, c’était l’humoriste préféré des Français dans les années 70-80.

72
Q

Trong các bản phác thảo của mình, anh ấy đóng các nhân vật khác nhau và một trong những nhân vật nổi tiếng nhất của anh ấy là người Bỉ.

A

Dans ses sketchs, il jouait différents personnages et un de ses personnages les plus populaires, c’était le Belge.

73
Q

Anh ta chỉ tiếp thu những định kiến ​​của người Pháp đối với người Bỉ.

A

Il n’a fait que reprendre les stéréotypes des Français sur les Belges.

74
Q

Nhưng anh ấy thực sự đã giúp neo giữ hình ảnh đó trong văn hóa đại chúng.

A

Mais il a vraiment contribué à ancrer cette image dans la culture populaire.

75
Q

Và nhiều người ở Bỉ đã đổ lỗi cho anh ấy vì điều đó, elles ont reproché à Coluche d’avoir donné cette mauvaise image des Belges.

A

Và rất nhiều người ở Bỉ đã đổ lỗi cho anh, họ đổ lỗi cho Coluche vì đã tạo ra hình ảnh xấu về người Bỉ này.

76
Q

Điều khiến người Bỉ bực mình nhất là giọng nói của Coluche dành cho nhân vật của mình.

A

Ce qui a le plus énervé les Belges, c’est l’accent que Coluche faisait pour son personnage.

77
Q

Vì các bản phác thảo của ông, nhiều người Pháp có ấn tượng rằng tất cả người Bỉ đều nói với giọng này.

A

À cause de ses sketchs, beaucoup de Français ont l’impression que tous les Belges parlent avec cet accent.

78
Q

Tôi đã thảo luận nó với Élisabeth Castadot, một giáo sư đại học, chuyên gia về tiếng Pháp của Bỉ, và đây là những gì cô ấy trả lời.

A

J’en ai discuté avec Élisabeth Castadot ,une professeure d’université, experte du français belge, et voilà ce qu’elle a répondu.

79
Q

Trên thực tế, những gì Coluche thể hiện trong các bản phác thảo của mình hoặc bức tranh biếm họa mà anh ta, chúng ta có thể nói, làm trò cười, là người Bỉ bình dân trên thực tế khá thường có một phương ngữ cho ngôn ngữ đầu tiên gọi là Brusselair.

A

En fait, ce que Coluche montrait dans ses sketchs ou qu’il caricaturait, dont il, on peut le dire se moquait, c’est le belge populaire qui en fait assez souvent avait pour première langue un dialecte qu’on appelle le brusselair

80
Q

bây giờ nó là ít hơn nhiều trường hợp.

A

maintenant c’est beaucoup moins le cas.

81
Q

Học sinh Walloon được giáo dục bằng tiếng Pháp, có cha mẹ đã nói tiếng Pháp trong một, hai, thậm chí ba thế hệ

A

Les élèves wallons qui sont éduqués en français, dont les parents parlent français depuis une, deux, même trois générations,

82
Q

Nhưng ngoài điều đó ra, người Bỉ khá tốt và kiên nhẫn với chúng tôi,

A

Mais à part ça, les Belges sont plutôt sympas et patients avec nous,

83
Q

Và họ cũng vậy, họ thích chế giễu chúng tôi,

A

Et eux aussi, ils aiment biense moquer de nous,

84
Q

Họ có một trò đùa về nó mà tôi thực sự thích.

A

Ils ont une blague là-dessus que j’aime beaucoup.

85
Q

nhưng nhìn chung, người Pháp yêu thích sự hài hước của Bỉ.

A

mais plus généralement, les Français adorent l’humour belge.

86
Q

Bằng chứng là, có rất nhiều nghệ sĩ hài và diễn viên Bỉ lập nghiệp ở Pháp.

A

La preuve, il y a plein d’humoristes et d’acteurs belges qui font carrière en France.

87
Q

truyện tranh là đặc sản của Bỉ

A

la bande dessinée qui est une spécialité belge

88
Q

Trên radio, trên đài France Inter có toàn bộ đội hài Bỉ.

A

À la radio, sur la station France Inter, il y a toute une équipe d’humoristes belges

89
Q

Các nghệ sĩ Bỉ có mặt khắp nơi ở Pháp:

A

les artistes belgessont omniprésents en France :

90
Q

Tóm lại, trong mười năm qua, tiếng Bỉ đã được ưa chuộng ở Pháp,

A

Bref, depuis une dizaine d’années, les Belges ont la cote en France,

91
Q
A

avoir la cote