LEC 23: Chẩn đoán hình ảnh: Bệnh thận tắc nghẽn + Sỏi tiết niệu Flashcards
Vai trò các phương pháp CĐHA trong bệnh thận tắc nghẽn:
- Chẩn đoán xác định (có tắc nghẽn không, độ ứ nước, vị trí tắc): …
- Chẩn đoán chức năng còn lại của thận (bình thường/ giảm/ mất): …
- Chẩn đoán nguyên nhân (sỏi, u, viêm lao): …
- Chẩn đoán biến chứng (ứ mủ): …
- CĐ xác định:
SÂ, UIV, CT, CHT (siêu âm là đầu tay, nếu đủ thông tin chẩn đoán thì chỉ dùng SÂ). - CĐ chức năng còn lại của thận:
Xạ hình thận, CT, UIV, CHT (CT là chủ yếu, xạ hình thận là tốt nhất). - CĐ nguyên nhân:
SÂ, UIV, CT, CLVT (SÂ là đầu tay, UIV tiếp theo nếu cần bổ trợ, CT + CHT hi hữu). - CĐ biến chứng: SÂ (là duy nhất).
Vai trò can thiệp dưới chẩn đoán hình ảnh trong bệnh thận tắc nghẽn:
- Đó là phương pháp gì trong điều trị.
- Được chỉ định khi nào?
- Phương pháp DẪN LƯU THẬN QUA DA dưới hướng dẫn của CĐHA (siêu âm/ DSA).
- Chỉ định:
+ Thận ứ nước, ứ mủ mà CHƯA THỂ PHẪU THUẬT NGAY.
+ Bệnh lý ứ nước thận do các bệnh lý ÁC TÍNH GIAI ĐOẠN MUỘN.
ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH THẬN CẤP VÀ MẠN TRÊN CĐHA:
- Cấp: …
- Mạn: …
- Cấp: thận TO, CÓ DỊCH QUANH THẬN.
- Mạn: thận TO/NHỎ, KHÔNG DỊCH QUANH THẬN.
Phân độ ứ nước theo ONEN 2016:
- Độ I:
- Độ II:
- Độ III:
- Độ IV:
- Chỉ có giãn bể thận
- Bể và đài thận giãn, nhu mô bình thường.
- Bể và đài thận giãn, tuỷ thận mỏng, vỏ thận bình thường.
- Bể và đài thận giãn, không có tuỷ thận, vỏ thận mỏng.
Các mục đích của CĐHA với sỏi tiết niệu?
- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: có/không, số lượng, vị trí, kích thước, hình dạng.
- ẢNH HƯỞNG: giãn đường bài xuất không?, gây suy thận không?
- CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN: gây ra sỏi.
- CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ.
- THEO DÕI: biến chứng, tái phát, …
Vai trò của chụp HTN không chuẩn bị với sỏi tiết niệu?
- Hình ảnh sỏi như thế nào?
- Nhìn thấy được sỏi khi sỏi như thế nào?
- Sỏi trên phim chụp HTN KCB: CẢN QUANG (giống xương).
- Nhìn thấy SỎI CẢN QUANG, >5 mm.
Độ cản quang của các sỏi trên phim chụp HTN KCB?
- Sỏi Phosphat - Canxi:
- Sỏi Oxalat:
- Sỏi Photphat - amoniac - magie:
- Sỏi cystin, sỏi urat:
- Cản quang cao, hay gặp dạng SỎI SAN HÔ.
- Cản quang tương đối, hay gặp loại này nhất.
- Cản quang ít, hay gặp dạng SỎI SAN HÔ.
- Không cản quang, ít gặp ở VN.
Trong phim chụp HTN KCB, cần chẩn đoán phân biệt với các hình ảnh vôi hoá nào?
- Thành bụng:
- Đường mật:
- Gan:
- Ống tiêu hoá và phúc mạc:
- Mạch máu:
- Nhu mô thận:
- Thành bụng: SỤN SƯỜN, …
- Đường mật: SỎI TÚI MẬT, TÚI MẬT HÌNH SỨ, …
- Gan: DI CĂN GAN VÔI HOÁ, …
- Ống tiêu hoá và phúc mạc: SỎI RUỘT THỪA, …
- Mạch máu: VÔI HOÁ ĐỘNG MẠCH THẬN, …
- Nhu mô thận: LOẠN SẢN NANG VÔI HOÁ, …
Vai trò của siêu âm với sỏi tiết niệu:
- Hình ảnh sỏi như thế nào?
- Vai trò của siêu âm: …
- Hạn chế của siêu âm: …
- Sỏi: hình ảnh tăng âm (trắng) kèm bóng cản (sỏi > 3mm mới tạo được bóng).
- Vai trò: đánh giá kích thước, vị trí, biến chứng của sỏi (ứ mủ), có xuất dịch dưới bao thận không, …
- Hạn chế: không thấy được sỏi chỗ niệu quản đoạn lưng, đoạn chậu hông, kích thước < 3mm.
Vai trò của UIV với sỏi tiết niệu?
- Vai trò: …
- Các dấu hiệu nhìn thấy được: …
- Hạn chế: …
- VAI TRÒ: chẩn đoán xác định, đánh giá ảnh hưởng của sỏi, …
- DẤU HIỆU ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC:
+ Chậm bài tiết, chậm bài xuất.
+ Giãn đường bài xuất.
+ Sỏi cản quang và không cản quang.
+ Dấu hiệu phù nề niêm mạc quanh sỏi/ dấu hiệu Vespignani.
+ Thoát thuốc cản quang. - HẠN CHẾ:
+ không thấy được sỏi quá nhỏ
+ đọc nhầm thận mất chức năng trong trường hợp thận giãn quá to, thuốc bị bài xuất ít.
Vai trò của CLVT với sỏi tiết niệu?
Là phương pháp TỐT NHẤT, chẩn đoán xác định, ảnh hưởng, chức năng thận, tổn thương khác đều được.