##các xoắn khuẩn: sốt hồi quy, giang mai, Leptospira Flashcards
- Xoắn khuẩn thuộc họ Spirochaetales:
A. Hình xoắn lò xo, mảnh
B. các xoắn khuẩn đều giống nhau về tính chất vòng xoắn.
C. Có khả năng di động
D. Có các sợi fibrin bao quanh ống nguyên tương
E. Nhuộm thấm bạc (Fontana-Tribondeau) bắt màu vàng nâu
A. Hình xoắn lò xo, mảnh
C. Có khả năng di động
D. Có các sợi fibrin bao quanh ống nguyên tương
E. Nhuộm thấm bạc (Fontana-Tribondeau) bắt màu vàng nâu
-Giống Borrelia: vòng xoắn k đều nhau và k/c giữa các vòng k đều (sốt hồi quy)
-Giống Treponema: vòng xoắn đều nhau và k.c giữa vòng đều ( giang mai)
-Giống Leptospira: vòng xoắn sát nhau, 2 đầu cong lại như móc câu
2. Phương pháp nhuộm thg dùng cho Spirochaetales: A. Gram B. Zeihl-Neelson C. Wayson D. Xanh metylen kiềm E. Fontana-Tribondeau
E. Fontana-Tribondeau
3. Đặc điểm hình thể của Leptospira: A. Hình xoắn mảnh B. Các vòng xoắn sít nhau C. Nhìn rõ từng vòng xoắn dưới kính hiển vi quang học D. Hai đầu uốn cong E. Di động
A. Hình xoắn mảnh
B. Các vòng xoắn sít nhau
D. Hai đầu uốn cong
E. Di động
- . Kỷ thuật tiêm truyền cho chuột dùng để chẩn đoán 2 loại xoắn khuẩn gây bệnh:
A.
B.
A. Leptospira
B. Borellia
Giang mai: Thỏ
- . Tính chất đề kháng của xoắn khuẩn giang mai là
a. chúng khá nhạy cảm, vi khuẩn chết nhanh chóng khi ra khỏi cơ thể động vật.
b. các chất sát khuẩn như iod, thủy ngân, xà phòng dể giết chết vi khuẩn,
c. vi khuẩn bị giết chết ở nhiệt độ 42oC trong khoảng 30 phút,
d. Vi khuẩn nhạy cảm với các thuốc kháng sinh như penicillin, tetracyclin.
e. các chọn lựa trên
e. các chọn lựa trên
- Trẻ em bị bệnh giang mai bẩm sinh do
a. vi khuẩn qua nhau thai ở những bà mẹ bị bệnh.
b. vi khuẩn qua niêm mạc khi sinh qua đường sinh dục bà mẹ bị bệnh giang mai .
c. vi khuẩn qua da trẻ bị xây xát khi sinh trẻ qua đường sinh dục bà mẹ bị bệnh giang mai .
d. vi khuẩn qua nhau thai ở những bà mẹ bị bệnh giang mai .
e. vi khuẩn qua đường tiêu hóa
d. vi khuẩn qua nhau thai ở những bà mẹ bị bệnh giang mai .
- Phản ứng huyết thanh dùng kháng nguyên vi khuẩn giang mai là
a. cố định bổ thể, FTA-Abs.
b. TPI, RPR
c. VDRL, ELISA (VISUWELL).
d. TPHA, FTA-Abs.
e. FTA-Abs, VDRL.
d. TPHA, FTA-Abs.
Pư đặc hiệu:
-TPI: Trộn 1 giọt huyết thanh bệnh nhân + 1 giọt XK giang mai. Nếu có KT đ.h–> XK bất động
- FTA: pư MD huỳnh quang. XK đã giết chết+ huyết thanh BN+ gamma-globulin (kháng KT gắn huỳnh quang)
- TPHA: pu ngưng kết HC thụ động. Dùng KN từ XK GMai hấp thụ trên bề mặt HC
- Kháng nguyên cardiolipin dùng trong các phản ứng không đặc hiệu chẩn đoán giang mai là:
a. chất lipit lấy từ tim thỏ.
b. chất lipit lấy từ tim bò cái.
c. chất lipit lấy từ tim bò con.
d. chất lipit lấy từ tim chó.
e. chất lipit lấy từ tim cừu.
c. chất lipit lấy từ tim bò con.
- Phản ứng huyết thanh dùng để chẩn đoán gián tiếp nhiễm trùng do Leptospira
a. phản ứng ngưng kết gián tiếp.
b. phản ứng ngưng kết tan Martin-Pettit.
c. phản ứng kết tủa trên môi trường lỏng.
d. phản ứng miễn dịch huỳnh quang.
e. phản ứng kết hợp bổ thể.
b. phản ứng ngưng kết tan Martin-Pettit.
Thời kỳ I: lấy máu BN sốt cao, đem nuôi cấy hoặc tiêm truyền vào chuột lang; sau đó xác định và định loại VK
Thời kỳ II:
-Lấy nc tiểu
-Hoặc lấy máu BN tìm KT= pư ngưng kết “tan” Martin-Pettit
- . Xoắn khuẩn Borellia gây bệnh sốt hồi quy ở người được truyền do:
a. Muỗi
b. Bọ chét
c. Chấy rận hoặc ve
d. Vết cắn của động vật
e. Tiếp xúc trực tiếp
c. Chấy rận hoặc ve
Bọ chét: VK dịch hạch