SLB CHỨC NĂNG HỆ HÔ HẤP Flashcards
cấu trúc chung của đường hô hấp gồm mấy phần
3 phần: lồng ngực và các cơ tham gia hô hấp, đường dẫn khí, nhu mô phổi
bộ máy hô hấp có mấy chức năng
4: thông khí, khuếch tán, vận chuyển oxy, hô hấp tế bào
hô hấp ngoài gồm
thông khí và khuếch tán
hô hấp trong gồm
vận chuyển và trao đổi
trung tâm điều hòa hô hấp
hành não
mỗi trung tâm hô hấp gồm mấy phần, kể tên?
phần điều khiển hít vào ở phía trước, phần điều khiển thở ở phía sau, phần điều hòa chung ở phía trên
rối loạn chức năng hô hấp chủ yếu gồm
+RL chức năng thông khí
+RL chức năng khuếch tán
RLCN thông khí gồm
+RL thông khí hạn chế
+RL thông khí tắc nghẽn
một số bệnh lý điển hình của rối loạn thông khí
+bệnh khi lên cao
+ngạt
+chấn thương lồng ngực
+hen phế quản
rl thông khí hạn chế có mấy mặt
+mặt lượng
+mặt chức năng
nguyên nhân gây rối loạn thông khí hạn chế mặt số lượng
Do số lượng phế nang giảm về mặt giải phẫu, dẫn đến xẹp phổi:
+tắc nhánh phế quản nhỏ hay lớn
+thiếu chất surfactant: bệnh màng trong thường gặp ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
vai trò của surfactant
giữ phổi không bị xẹp trong quá trình hô hấp
nguyên nhân gây rối loạn thông khí hạn chế do suy giảm chức năng thông khí của lồng ngực
+do tổn thương hay khuyết tật: hạn chế khả năng giãn nở của phổi
+bệnh lý của nhu mô phổi: cũng giảm khả năng giãn nở của phổi
+bệnh lý ngoài bộ máy hô hấp: các bệnh lý làm hạn chế tác động của cơ hoành
RL thông khí tắc nghẽn có mấy loại
+tắc nghẽn đường dẫn khí cao (thanh, khí quản)
+tắc nghẽn đường dẫn khí sụn (phế quản)
+tắc nghẽn đường hô hấp màng (tiểu phế quản tận)
khi lên cao cơ thể có hành động gì để hô hấp
khi lên cao pO2 giảm cơ thể tăng thở sâu và mạnh ->sau đó dẫn đến pCO2 giảm dẫn đến nhiễm kiềm hô hấp-> giai đoạn cuối của quá trình này là thở chậm và yếu
độ nặng của bệnh khi lên cao phụ thuộc vào
+độ cao: 3000-4000 (bắt đầu có triệu chứng), 6000 (bắt buộc cung cấp thêm oxy), >10000 (cơ thể không bù trừ được tình trạng thiếu oxy)
+trạng thái thần kinh: hưng phấn kém chịu đựng hơn ức chế
+vận động cơ
ngạt là gì
ngạt là tình trạng bệnh lý do thiếu O2 tăng CO2 trong thành phần không khí thở
diễn tiến ls của ngạt
khi O2 kk thở giảm 12-14%, lượng CO2 tăng 6-8%->xuất hiện triệu chứng
8:12% ->tử vong
ngạt thực nghiệm trải qua mấy giai đoạn
3: hưng phấn, ức chế, suy sụp toàn thân
biểu hiện ngạt ở giai đoạn hưng phấn
thở sâu+nhanh, lúc đầu tăng thì hít vào về cuối cùng tăng cả hai (kèm tim đập nhanh, co giật, HA tăng, hốt hoảng, vật vã)
cơ chế của ngạt giai đoạn hưng phấn
vẽ sơ đồ
biếu hiện giai đoạn ức chế của ngạt
nhịp hh giảm dần
HA giảm
con vật nằm yên
tiêu tiểu k tự chủ
da và niêm mạc tím
cơ chế ngạt giai đoạn ức chế
vẽ sơ đồ
biểu hiện ngạt giai đoạn suy sụp toàn thân
thở ngáp cá
HA=0
cơ mềm nhão
giãn đồng tử rồi ngừng thở ngừng tim
cơ chế giai đoạn ngạt suy sụp toàn thân
vẽ sơ đồ
thở ngáp cá là gì
khi nồng độ CO2 tăng quá cao kích thích tác động lên sừng trước tủy sống
mảng sườn di động
khi hít vào, mảnh sườn bị ép vào làm phổi k nở ra được ->khi thở ra, mảnh sườn bị kéo ra, kéo luồng khí cặn từ phổi bên kia qua, làm khí trong phổi không trao đổi với bên ngoài được->rối loạn thông khí->bệnh nhân suy hh nhanh và tử vong
khi có chấn thương nghi gãy xương sườn
chụp X quang
hen phế quản là tình trạng, biểu hiện lâm sàng là
viêm mạn tính đường dẫn khí, biểu hiện lâm sàng là tình trạng khó thở ra từng cơn
bệnh sinh hen phế quản chia làm hai pha
+pha sớm: trong 30’ sau khi tiếp xúc
+pha trễ: sau 4-8h xuất hiện chất kích hoạt
ở pha sớm của hen phế quản có các chất được phóng thích với vai trò
histamin, leukotrien, prostaglandin, PAF
gây co thắt cơ trơn tiểu phế quản, gây hẹp đường dẫn khí
pha muộn các chất có hoạt tính sinh học còn gây ra
phù nề niêm mạc
tăng tiết dịch tiểu phế quản
viêm đặc hiệu ở các tiểu phế quản
mức độ khuếch tán của một chất khí qua màng được đánh giá dựa vào
+hiệu số áp lực khí hai bên màng
+diện tích màng
+độ dày màng
cần một số điều kiện để quá trình khuếch tán được thực hiện tốt
+luồng khí phải luôn được đổi mới, áp lực khí phải được đảm bảo
+lượng máu đến phế nang được cung cấp đầy đủ và luôn được đổi mới
các loại rối loạn khuếch tán
+do giảm diện tích màng khuếch tán
+do mất cân bằng giữa thông khí và tưới máu
+do rối loạn màng khuếch tán
+do giảm hiệu số khuếch tán
nguyên nhân gây giảm diện tích màng khuếch tán
+do giảm khối nhu mô phổi
+do giảm thông khí phế nang
+do giảm tưới máu phế nang
bệnh lý làm giảm tưới máu phế nang
thuyên tắc mạch phổi
màng khuếch tán gồm mấy thành phần, thành phần nào có khả năng tăng độ dày khoảng cách
8, lớp dịch lót phế nang và khoảng kẽ
bệnh lý rối loạn khuếch tán có hai kiểu rối loạn:
1. lớp dịch lót phế nang
2. khoảng kẽ
- viêm phổi thùy, viêm phế quản, phù phổi cấp
- xơ phổi
hiệu số khuếch tán bình thường
O2: 60mmHg
CO2: 6mmHg
các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số khuếch tán
thay đổi áp lực không khí thở ở phế nang do tuổi tác, chiều cao, thời gian máu chảy qua mao mạch phổi (bình thường 0,8s)
một số bệnh lý điển hình của rối loạn khuếch tán khí
COPD
viêm phổi thùy
PPC
đặc điểm của COPD
+bệnh lý thứ phát sau hen phế quản, viêm phế quản mạn tính
+đặc điểm tổn thương: PN căng to, giãn rộng, tb vách PN bị hủy->nhiều PN thông nhau, tiết nhiều chất nhầy, tổ chức xơ phát triển, tất cả gây hẹp tắc lòng phế quản tận và giảm khả năng đàn hồi của nhu mô phổi
+gây rối loạn khuếch tán nặng, suy hô hấp không hồi phục
nói gọn về COPD
không theo cơn, chủ yếu khó ở thì thở ra
nguyên nhân do cấu trúc phổi có vấn đề
ho khạc đàm kéo dài
COPD gây biến đổi chức năng hô hấp như thế nào
-ảnh hưởng hệ số khuếch tán do tổ chức xơ phát triển
-màng khuếch tán dày lên do tổ chức xơ phát triển
-giảm diện tích khuếch tán do vỡ phế nang
-rối loạn hệ số khuếch tán do mao mạch phổi xơ hóa
->suy hh k hồi phục
đặc điểm của viêm phổi thùy
tạo nên một tổ chức đông đặc ở 1 thùy hay 1 vùng phổi->k tg hh->gây rối loạn thông khí và rối loạn khuếch tán
viêm phổi thùy gây
1. rối loạn khuếch tán
2. rối loạn thông khí như thế nào?
- giảm diện tích khuếch tán
dày màng khuếch tán do xung huyết ổ viêm - bệnh nhân đau-> không thở sâu được->giảm thông khí->giảm phân áp O2->giảm hệ số khuếch tán O2
PPC
là cấp cứu nội khoa
tình trạng PN tràn ngập bởi dịch
PPC gồm
PP huyết động và PP tổn thương
biến đổi chức năng hh trong PPC
giảm diện khuếch tán, dày màng, hiệu số phân áp->0
thăm dò khả năng thông khí dựa vào mấy thông số cơ bản
3
VC->RLTK hạn chế về số lượng
FEV1->RLTK tắc nghẽn
Tiffenau (bình thường 70-75%) ->giảm ->RLTK tắc nghẽn/bình thường->RLTK hạn chế
thăm dò khả năng khuếch tán
+trực tiếp: đo độ khuếch tán CO nồng độ thấp ->qui ra O2
+gián tiếp: pCO2,pO2->đánh giá kn khuếch tán qua màng
suy hh là
cơ quan hh ngoài mất khả năng đáp ứng nhu O2 bình thường hay bất thường của cơ thể
có mấy cách phân loại suy hh
theo ls
theo phân áp khí trong máu
theo cơ chế bệnh sinh
theo ls suy hh có mấy mức độ
1: nhẹ, lao động nhiều mới mệt, khó thở. thăm dò cn hh bình thường
2: vừa, hoạt động nhẹ cũng khó thở, các chỉ tiêu hh bắt đầu có thay đổi
3: bặng, cảm giác khó thở thường xuyên ngay cả khi nghỉ
theo phân áp khí trong máu chia suy hh thành
+suy hh có pCO2 tăng
-bệnh lý tại phổi: khí phế thủng, tim phổi mạn tính, hen phế quản.
-bệnh lý ngoài phổi: bệnh lồng ngực, thần kinh, cơ.
+pCO2 bình thường
-viêm phổi, phù phổi
theo cơ chế bệnh sinh suy hh có
+do rl hh ngoài
+do rl ở hệ tuần hoàn: suy tim, bệnh tim phổi mạn tính
biểu hiện của suy hh gồm? nguyên nhân?
+khó thở: cảm giác chủ quan. Nguyên nhân
-do pCO2 PN tăng 60-75mmHg bắt đầu->80mmHg lơ mơ-hôn mê->100-150mmHg tử vong
-tình trạng tinh thần
-sự tăng hoạt động của cơ hh
+xanh tím: khi Hb không bão hòa tăng cao (10-20% trên mức bình thường), tím ở niêm mạc, môi và đầu chi. Nguyên nhân:
-kém đào thải CO2: bệnh phổi
-ứ trệ TH: suy tim, thắt garrot
-trộn máu động mạch-tĩnh mạch: tim bẩm sinh
-đa hồng cầu, nhiễm độc Hb
Cơ chế thích nghi của suy hh
+thích nghi của phổi: tăng nhịp thở, thở nhanh
+thích nghi của TH: tăng sinh HC, tái phân bố máu
-thích nghi của tổ chức: tăng sd O2
trong suy hô hấp mãn tính không có cơ chế thích nghi nào?
tăng cường hoạt động của các mô tổ chức
uống thuốc ngủ ảnh hưởng giai đoạn nào của quá trình hô hấp
giai đoạn hô hấp tb
PPC có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim…
trái
tràn dịch màng phổi gây ảnh hưởng đến giai đoạn
thông khí
cơ chế bệnh sinh của PPC huyết động
tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi
bệnh lý gây RL thông khí và khuếch tán
viêm phổi
biến chứng khối u phổi gây RL chủ yếu
thông khí tắc nghẽn