RL chuyển hóa nước điện giải Flashcards
Nước chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ thể và phân bố trong mấy khu vực?
+60%
+2 khu vực: ngoại bào và nội bào, tỉ lệ 1:2 lượng nước toàn cơ thể
Thể tích máu trong toàn bộ cơ thể gồm? Tương đương bao nhiêu thể tích dịch ngoại bào?
+huyết tương và tế bào máu
+1/3
Ngoại bào chia làm mấy khu vực, 95% Na+ nằm ở khu vực nào?
+gian bào và trong lòng mạch
+gian bào
có bao nhiêu cách điều hòa RL chuyển hóa nước điện giải?
+điều hòa tức khắc: áp suất thẩm thấu và tính chất sinh học của thành mạch
+thần kinh: thông qua trung tâm điều hòa cảm giác khát (nhân bụng giữa - nằm dưới đồi)
+hormon: aldosteron (vỏ thượng thận), ADH (thùy sau tuyến yên)
mất nước là
tình trạng giảm thể tích nước trong toàn bộ dịch ngoại bào lẫn nội bào
có mấy cách phân loại mất nước
+theo mức độ mất nước (3 mức)
+theo lượng điện giải thoát ra cùng
+khu vực phân bố dịch thể
biểu hiện lâm sàng của mất nước
cảm giác khát
da nhăn nheo
thiểu niệu
mạch nhanh
huyết áp hạ
thần kinh kém nhạy cảm
nặng dẫn đến trụy tim mạch, hôn mê
nguyên nhân mất nước
do thận
ngoài thận
mất nước do thận (khi thận bình thường)
+sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức
+thiếu hormon: thiếu aldosteron trong Addison, thiếu ADH trong bệnh đái tháo nhạt thể trung tâm
+bệnh làm tổn thương mô kẽ của thận
các bệnh làm tổn thương mô kẽ của thận
tăng HA, ĐTĐ, gout, lạm dụng thuốc giảm đau…
mất nước do thận bị bệnh
+đái tháo nhạt do thận
+nhiễm toan do ống thận
+hội chứng Bartter
+lợi niệu sau khi hết tắc nghẽn đường tiểu
+suy thận cấp và mạn
đái tháo nhạt do thận
do thận thiếu các thụ thể với ADH
nhiễm toan do ống thận
khiếm khuyết chức năng tái hấp thu Na+ hoặc bicarbonat của ống lượn gần và ống lượn xa
hội chứng Bartter
giảm tái hấp thu NaCl phần dày nhánh lên quai Henle
lợi tiểu sau khi hết tắc nghẽn đường tiểu
chức năng tái hấp thu Na+ và nước của thận bị tổn thương