HỆ THỐNG TỔ CHỨC CƠ QUAN VÀ TB MIỄN DỊCH Flashcards
cơ quan lympho trung ương gồm
tủy xương
tuyến ức
cơ quan lympho ngoại vi gồm
lách
hạch bạch huyết
các mô lympho không có vỏ bọc
ở người cơ quan lympho trung ương của lympho B là
tủy xương
cơ quan lympho nào biệt hóa không cần sự có mặt của kháng nguyên lạ
cơ quan lympho trung ương
ở các loài chim, gia cầm cơ quan lympho trung ương của lympho B là
túi Fabricius
cơ quan lympho nào xuất hiện sớm trong thời kì phôi thai
tuyến ức
vị trí của tuyến ức
sau xương ức, phía trên và phía trước trung thất
cấu trúc đại thể của tuyến ức là
gồm hai thùy lớn, thắt eo, mỗi thùy chia làm nhiều tiểu thùy, mỗi tiểu thùy lại chia làm hai phần: phần vỏ và phần tủy
đơn vị cấu trúc của tuyến ức là
các tiểu thùy
cấu trúc vi thể của tuyến ức là cơ quan lympho dạng biểu mô gồm các tb nào
-thymo bào
-tb biểu mô tuyến ức
-tb răng cưa
-đại thực bào
vùng vỏ tuyến ức chủ yếu có loại tb nào
tiền thymo bào đến (cao gấp 5-10 lần mô lympho khác)->các thymo bào chưa chín (phân biệt nhờ xuất hiện TCR)
thymo bào nào có thể đi từ vùng vỏ tuyến ức vào vùng tủy
thymo bào chưa chín đã có xuất hiện thụ thể TCR
cấu trúc đặc trưng của mô tuyến ức là
tiểu thể Hassal
vai trò của vùng tủy tuyến ức
nơi chọn lọc khắc nghiệt của lympho bào chưa chín đi từ vùng vỏ vào, tăng trưởng-biệt hóa-trưởng thành
quá trình khắc nghiệt có hơn 90-95% tb lympho T bị loại bỏ
lympho T trưởng thành được đưa vào máu đến cơ quan ngoại vi
tuyến ức là nơi xuất hiện lympho nào
T
hai chức năng chính của cơ quan lympho ngoại vi là
-bắt giữ KN lạ
-sản xuất KT và các tb lympho T hiệu ứng đặc hiệu KN
cơ quan lympho ngoại vi lớn nhất là
lách
dịch bạch huyết đổ vào hạch bằng các đường
ở bờ cong lồi của hạch
dịch bạch huyết đi ra khỏi hạch ở
ở rốn hạch
nhiệm vụ của hạch bạch huyết
bắt giữ KN có mặt trong tổ chức
vùng vỏ nông của hạch bạch huyết chứa chủ yếu lympho
B
tủy đỏ chiếm bao nhiêu phần khối lượng lách
4/5
tủy trắng của lách có mấy vùng
2: nang lympho và vùng lympho bao quanh các tiểu động mạch
ở vùng tủy của lách lympho B trú ngụ ở
nang lympho
ở vùng tủy của lách lympho T trú ngụ ở
vùng lympho bao quanh các tiểu động mạch
ở lách tỷ lệ lympho B so với tổng số tb lympho là
50%
ở lách tỷ lệ lympho T so với tổng số tb lympho là
30-40%
sau khi xâm nhập vào cơ thể bị đại thực bào ăn, xử lý, KN được giữ lại tại các xoang của tủy đỏ sau đó vào tủy trắng, kích thích lympho bào phân chia, biệt hóa thành cái gì để sản xuất KT
bào tương
chức năng của đại thực bào vùng cận vỏ của hạch bạch huyết
bắt, trình diện KN cho lympho T
các nang nguyên thủy ở vùng vỏ nông hạch bạch huyết khi có kháng nguyên lạ kích thích nó phát triển thành
trung tâm mầm
gồm các tb B đang phân chia và biệt hóa
Vùng cận vỏ của hạch bạch huyết có các lympho nào
tb T và đại thực bào
các tb vùng tủy sẽ ra khỏi hạch qua
rốn hạch
vùng nào của hạch bạch huyết có cả lympho bào T và bào tương
vùng tủy
bào tương ở vùng tủy được biệt hóa từ
trung tâm mầm ở vùng vỏ nông
mô lympho không có vỏ bọc nằm dưới niêm mạc
đường tiêu hóa, đường niệu sinh dục, tuyến hạnh nhân quanh vùng họng miệng (vòng Walderyer)
GALT bao gồm ……trung tâm…. là….bao quanh là …Khi gặp KN vào đường tiêu hóa… …. lympho bào hiệu ứng, có vai trò trong việc bảo vệ cơ thể tại chỗ
mảng payer và các nang lympho nằm rải rác…nang…lympho B….lympho T và các đại thực bào…..phát triển, biệt hóa…
tổ chức lympho đường nào tiếp xúc trực tiếp và sớm nhất với KN xâm nhập đường hô hấp
đường phế quản (BALT)
vòng Walderyer gồm
hạch nhân lưỡi, khẩu cái, hầu, vòi Eutaschie
số lympho bào B ở vòng Walderyer chiếm khoảng…tổng số lympho bào
50%
điều kiện cho hệ MD có thể đối phó một cách hữu hiệu với mọi KN lạ
sự tuần hoàn, tái tuần hoàn của các lympho bào
các lympho bào có …bề mặt sẽ đi đến ngay đến mô lympho ngoại vi
Ig
có bao nhiêu % lympho bào nằm trong tuần hoàn máu
1%
không có KN kích thích lympho bào sẽ sống được
2-3 ngày
có KN kích thích lympho bào tồn tại được
120-140 ngày
một chu kì tuần hoàn của lympho bào
1-2 ngày
tất cả tb MD và tb máu nói chung đều xuất phát từ
tb gốc tạo máu
các tb gốc đầu tiên gọi là tb gốc
vạn năng
lympho bào trưởng thành chiếm khoảng bao nhiêu % tổng số bạch cầu máu ngoại vi
20-30%
tb lympho to có hạt còn gọi là
tb NK
cytokin biệt hóa dòng hồng cầu
erythropoietin
cytokin biệt hóa dòng tiểu cầu
thrombopoietin
cytokin biệt hóa dòng bạch cầu đơn nhân và đa nhân
IL-3
GM-CSF
lympho bào tạo ra kháng thể
lympho B
tb lympho tạo cytokin
T cell
NK
và tb thực bào: mono
tb tạo cytokin và bổ thể
bạch cầu mono
tb thực bào gồm
bạch cầu đa nhân (ưa acid và trung tính) và đơn nhân
tb hỗ trợ là các yếu tố gây viêm
bạch cầu đa nhân ưa base
tb mast
tiểu cầu
khả năng nào của bạch cầu nhân múi đóng vai trò quan trọng trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
bám dính và xuyên mạch nhờ chất hóa hướng động
BCNMTT chiếm bao nhiêu % tổng bạch cầu trong máu ngoại vi, nhiệm vụ chính là
60-70%
nhiệm vụ thực bào và tiêu hủy vi khuẩn
bào tương của BCNMTT do bào tương chứa nhiều hạt lysosom và các hạt
hạt đặc hiệu chứa lactoferrin, collagenase, lysozym
-BCNMTT di chuyển bằng…
-sau khi thực bào và chết chúng trở thành…
-bề mặt có các thụ thể với…
-giả túc
-đối tượng thực bào của đại thực bào
-Ig, C3b
BCNMAT chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bạch cầu máu ngoại vi
1-5%
chức năng chính của BCAT
chống kst
hạt của BCAT chứa enzym, có tác dụng
histaminase, arylsulfatase tiêu diệt các hoạt chất do tb mast và bc ái kiềm tiết ra->gián tiếp giảm pư viêm
BCAK chiếm
0-1% trong máu
tb mast chủ yếu
nằm trong mô tổ chức
BCAK với tb mast có thụ thể với
Fc, IgE
các hạt trong BCAK và tb mast chứa các hoạt chất
heparin, leucotrien, histamin và các yếu tố hóa hướng động của BCAT trong sốc phản vệ
khi có KN xâm nhập, KN sẽ kết hợp với IgE tạo nên
liên kết chéo
BCAK và tb mast trong những trường hợp dị ứng
tăng cường pư viêm, mang tính bảo vệ
tb NK chiếm khoảng
15%
chức năng chính của NK
nhận diện và tiêu hủy một số tb nhiễm siêu vi và tb ung thư một cách không đặc hiệu
NK nhận diện KT IgG qua thụ thể
CD16
bề mặt tiểu cầu có các thụ thể với
Fc, C1, C2, C3, C5, C6
APC
tb trình diện KN
tb trung gian giữa đáp ứng miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
APC thuộc dòng tb đơn nhân (hay còn gọi là đại thực bào)
APC có mấy khả năng
- Thực bào
- Trình diện KN đối với tb TCD4 thông qua HLA II
bảo vệ tuyến đầu
đại thực bào
nhóm KN hòa hợp mô
HLA
quá trình chọn lọc tb T tại tuyến ức
có hai bước
chọn lọc dương tính xảy ra ở
vỏ tuyến ức
chỉ tăng sinh tb T có khả năng nhận diện KN HLA của bản thân
chọn lọc âm tính xảy ra ở
vùng tủy tuyến ức
loại bỏ những tb T có khả năng nhận diện KN bản thân trình diện trong phân tử KN HLA của bản thân
thụ thể gắn kết KN của T bào
TCR gồm Ti gắn với CD3
chuỗi polypeptid của CD3 và vai trò
có 5 chuỗi polypeptid không thay đổi, có trên bề mặt lympho trưởng thành đóng vai trò là chất truyền tin của tb
trước khi xuất hiện dấu ấn TCR
có dấu ấn CD4 và CD8
CD4 nhận diện vùng cố định của
phân tử HLA II
CD4 dấu ấn của
Th
Th1 tiết
IL2, IFN ganma và beta đáp ứng md qua trung gian tb như quá mẫn muộn, hoạt hóa Tc
Th2 tiết
IL4, IL5, IL6, IL10 chức năng chủ yếu là giúp đỡ, hoạt hóa B bào
IL10
ức chế đáp ứng md tb
CD8 nhận diện
HLA I
CD8
dấu ấn của Tc và Ts
dấu ấn xuất hiện sớm và có vai trò như thụ thể của HCC
CD2
biệt hóa B bào có mấy giai đoạn
2
cần kích thích của KN
không cần kích thích của KN
tb B biểu lộ …mới trưởng thành
slgM, slgD
sắp xếp nhóm gen nào để tạo thành chuỗi H và tổng hợp chuỗi nặng micro tạo tiền lympho B
V,D,J
sắp xếp nhóm gen nào để tạo thành chuỗi L và tổng hợp chuỗi nhẹ kapa hoặc lamda
V,J
giai đoạn biệt hóa phụ thuộc kháng nguyên xảy ra ở
ngoại vi
giai đoạn biệt hóa phụ thuộc KN B bào sẽ tăng sinh và phân chia thành mấy nhóm
- tương bào sản xuất KT
- lympho B nhớ
nhận diện tb B nhờ vào dấu ấn
slg
thụ thể phần Fc của IgG gọi là
CD16
nhận diện dấu ấn FcR (CD16) bằng kĩ thuật
tạo hoa hồng với HCC đã mẫn cảm trước với IgG chống HCC
thụ thể với Epstein Barr Virus
CD21 hay thụ thể thứ hai với EVB-R, CR2
tb B gắn cái gì để trở thành bất tử
EVB
các dấu ấn của B bào
slg
Fc
thụ thể với Epstein Barr virus (CD21)
HLA II